I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 390C; Thấp nhất: 250C.
- Độ ẩm: TB: 80%; Thấp nhất: 45%.
- Ngày mưa: 0 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
- Vụ Hè Thu 2020
|
25.647,43
|
- Đã gieo cấy: 25.198,23 ha (Hè Thu sớm: 157,9 ha)
|
- Trổ - chín: 6 ha, thu hoạch: 151,9 ha (Hè Thu sớm).
- Đẻ nhánh: 15.540,33 ha
- Làm đòng: 9.500 ha
|
Cây sắn
- Đông Xuân
- Hè Thu
|
5.665,6
670
|
- 5.215 ha
- 508,2 (A Lưới)
|
- Phát triển thân lá, củ: 5.215 ha
- Phát triển thân lá: 193 ha
- Mới trồng: 315,2 ha
|
Cây lạc Hè Thu
|
357,8
|
357,8
|
- Phát triển quả
|
Cây ngô Hè Thu
|
603,5
|
603,5
|
- Phát triển thân lá
|
Cây rau các loại
|
1.342,1
|
1.303
|
- Phát triển thân lá
|
Đậu các loại Hè Thu
|
1.448,7
|
1.446,9
|
- Ra hoa - hình thành quả
|
Khoai lang
|
648
|
648
|
Phát triển thân lá - củ
|
Cây hành
|
90
|
90
|
Phát triển lá - thu hoạch
|
Cây sen
|
443
|
479,9
|
Ra hoa- hình thành hạt : 59,9 ha
Thu hoạch : 420 ha
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3.213,6
|
Phát triển quả, phát triển thân, cành, lá
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8.955
|
Kinh doanh: 6.392,6 ha
Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha
|
- Thuốc chuột đã sử dụng 581 kg, thu đuôi chuột: 70.340 đuôi.
II. Kết quả giám sát sinh vật gây hại chủ yếu và thiên địch
1. Số liệu điều tra phát dục của SVGH
TÊN SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ số bệnh
|
Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
TB
|
Cao
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu cuốn lá
|
Làm đòng
|
10
|
20
|
151
|
|
|
|
|
|
|
350
|
501
|
Rầy các loại
|
Làm đòng
|
100
|
300
|
378
|
|
|
|
|
|
|
415
|
793
|
Sâu khoang
|
Rau -PTTL
|
3
|
10
|
|
|
|
|
|
125
|
21
|
|
146
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô - PTTL
|
3
|
8
|
21
|
|
|
|
|
|
|
78
|
99
|
Sâu ăn lá
|
Cây lạc - PT quả
|
3
|
10
|
|
|
|
|
57
|
35
|
|
|
92
|
Sâu đục quả
|
Cây Thanh trà - PT quả
|
3
|
7
|
35
|
21
|
|
|
|
|
|
|
56
|
2. Số liệu điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng Thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
Sâu cuốn lá
|
Ong kí sinh
|
12
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
Chuồn chuồn kim
|
5
|
1
|
|
|
|
|
8
|
1
|
Bọ xít mù xanh
|
3
|
|
|
|
|
|
5
|
1
|
Sâu khoang
|
Bọ đuôi kìm
|
|
|
|
|
7
|
1
|
|
|
III. Tình hình sinh vật gây hại chủ yếu
1. Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (con/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa-giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng
|
1
|
Khô vằn
|
10-20
|
30
|
|
C1,3
|
Các huyện, thị xã, tp
|
2
|
Chuột
|
5-10
|
20
|
|
|
Các huyện, thị xã, tp
|
3
|
Sâu cuốn lá
|
10-20
|
30
|
|
TT, trứng, T1
|
Các huyện, thị xã, tp
|
4
|
Sâu đục thân
|
3-5
|
10
|
|
|
Quảng Điền
|
5
|
Nhện gié
|
3-5
|
10
|
|
|
Phú Vang
|
6
|
Bọ phấn
|
15-20
|
30
|
|
TT, bọ non
|
Phú Vang, Quảng Điền, Hương Thủy
|
II
|
Cây ngô- phát triển thân lá
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
1-2
|
3-5
|
|
TT, trứng
|
A Lưới
|
III
|
Cây sắn – giai đoạn phát triển củ
|
1
|
Khảm lá sắn
|
5-10
|
70-80
|
|
C3,5
|
Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới
|
2
|
Rệp sáp bột hồng
|
5-7
|
30-40
|
|
Tuổi 1,2
|
Hương Trà
|
IV
|
Cây sen - thu hoạch
|
1
|
Thán thư
|
10-20
|
30-40
|
|
C1-5
|
Hương Trà, Quảng Điền
|
V
|
Cây cao su - KD
|
1
|
Bệnh xì mủ
|
3-5
|
10
|
|
C1,3
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
2
|
Loét sọc miệng cạo
|
3-5
|
10
|
|
C1,3
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
VI
|
Cây ăn quả - KD
|
1
|
Bệnh chảy gôm
|
5-10
|
20-30
|
|
C1,3
|
Huế, P. Điền, H.Thủy, H. Trà.
|
2
|
Sâu vẽ bùa
|
5-10
|
20
|
|
|
Huế, P. Điền, H.Thủy, H. Trà.
|
3
|
Sâu đục quả
|
1-3
|
5
|
|
Tuổi 2,3
|
Huế, P. Điền, H.Thủy, H. Trà.
|
4
|
Muội đen
|
5-10
|
20-30
|
|
|
Huế, P. Điền, H.Thủy, H. Trà.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
I
|
Cây lúa-giai đoạn đẻ nhánh
|
1
|
Khô vằn
|
290
|
|
|
|
290
|
290
|
Các huyện, thị xã, tp
|
2
|
Chuột
|
581,8
|
110,7
|
18,5
|
|
711
|
25.000
|
Các huyện, thị xã, tp
|
3
|
Sâu cuốn lá
|
65
|
|
|
|
65
|
65
|
Các huyện, thị xã, tp
|
4
|
Sâu đục thân
|
30
|
|
|
|
30
|
30
|
Phú Vang, Quảng Điền
|
5
|
Nhện gié
|
215
|
|
|
|
215
|
215
|
Phú Vang
|
6
|
Bọ phấn
|
100
|
|
|
|
100
|
100
|
Phú Vang, Quảng Điền
|
II
|
Cây sen- thu hoạch
|
1
|
Thán thư
|
15,5
|
|
|
|
15,5
|
|
H. Trà, Quảng Điền
|
III
|
Cây cao su - KD
|
1
|
Bệnh xì mủ
|
305
|
|
|
|
305
|
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
2
|
Loét sọc miệng cạo
|
125
|
|
|
|
125
|
|
Hương Trà
|
3
|
Rụng lá Corynespore
|
55
|
|
|
|
55
|
|
Hương Trà
|
IV
|
Cây ăn quả - KD
|
1
|
Bệnh chảy gôm
|
218
|
|
|
|
218
|
|
Huế, P. Điền, H.Thủy, H. Trà.
|
2
|
Sâu vẽ bùa
|
70
|
|
|
|
70
|
|
Hương Trà
|
3
|
Sâu đục quả
|
133
|
|
|
|
133
|
|
Hương Trà
|
4
|
Muội đen
|
90
|
|
|
|
90
|
|
Huế
|
V
|
Cây sắn – giai đoạn phát triển củ
|
1
|
Bệnh khảm lá
|
40,1
|
|
336,61
|
|
376,71
|
|
Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới
|
2
|
Rệp sáp bột hồng
|
94
|
24
|
|
|
118
|
|
Hương Trà
|
3
|
Nhện đỏ
|
20
|
|
|
|
20
|
|
Hương Trà, Phú Lộc
|
3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
3.1. Cây lúa
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 290 ha (tăng 170 ha so với tuần trước, giảm 90 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-20% (An Lỗ, Trạch Phổ - Phong Điền; Phú Đa, Vinh Thái, Vinh Hà - Phú Vang).
- Chuột: Diện tích nhiễm 711 ha (tăng 129,5 ha so với tuần trước, giảm 192 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-20% (Đông Vinh, Đông Phú, Phú Thanh - Quảng Điền; Hương Vinh, Phú Ốc, Lai Thành - Hương Trà; Thủy Phương, Thủy Thanh, Phù Bài - Hương Thủy).
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 65 ha (giảm 125 ha so với tuần trước, giảm 545 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-15 con/m2, nơi cao 20-30 con/m2, sâu giai đoạn trưởng thành, trứng, rải rác tuổi 1 (Phú Gia, Phú Hồ, Phú Lương - Phú Vang; Sịa 1, Quảng Phước - Quảng Điền).
- Sâu đục thân: Diện tích nhiễm 30 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-15%, sâu giai đoạn tuổi 3,4 (Tam Giang, Tín Lợi - Quảng Điền).
- Nhện gié: Diện tích nhiễm 215 ha (tăng 100 ha so với tuần trước, tăng 215 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (Phú Lương, Phú Hồ, Phú Mỹ - Phú Vang).
- Bọ phấn: Diện tích nhiễm 100 ha (tăng 80 ha so với tuần trước, tăng 37 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 15-20%, nơi cao 30% (Quảng Điền, Phú Vang).
- Rầy lưng trắng gây hại cục bộ mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 300-500 con/m2, rầy giai đoạn trưởng thành, trứng, rải rác tuổi 1.
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu keo, sâu xanh, bệnh đốm nâu, gạch nâu, thối thân thối bẹ,… gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
3.2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 305 ha (giảm 2 ha so với tuần trước, tăng 60 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 125 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 125 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3.3. Cây bưởi Thanh Trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 218 ha (giảm 3 ha so với tuần trước, tăng 45 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân – Hương Trà).
- Sâu đục quả: Diện tích nhiễm 133 ha, tỷ lệ 5-10% (không tăng so với tuần trước) (Hương Trà).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
3.4. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 42,5 ha (tăng 1 ha so với tuần trước, tăng 0,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 30 ha (giảm 2 ha so với tuần trước, giảm 8,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.
- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 31,5 ha, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
3.5. Cây hành lá
- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 30 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 20 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).
- Sâu ăn lá hành: Diện tích nhiễm 75 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 25 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu tơ, ruồi đục quả, bọ nhảy,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.
3.6. Cây sắn
- Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 376,71 ha, trong đó diện tích nhiễm nhẹ 40,1 ha, tỷ lệ 10-20%; diện tích nhiễm nặng 336,61 ha, tỷ lệ 30-70%.
- Bọ phấn trắng gây hại khoảng 320 ha, mật độ 30-50 con/cây, nơi cao 100-300 con/cây, giai đoạn bọ non - trưởng thành (Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới,...). Diện tích đã phun phòng trừ bọ phấn trắng 52,5 ha (Hồng Hạ-A Lưới).
- Rệp sáp bột hồng: Diện tích nhiễm 118 ha (tăng 18 ha so với tuần trước), tỷ lệ hại 5-7%, cục bộ nơi cao 30-40% (Hương Xuân, Hương Văn, Hương Chữ-Hương Trà).
- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 20 ha (tăng 20 ha so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (Phú Lộc, Hương Trà).
3.7. Cây Sen
- Bệnh thán thư: diện tích nhiễm 15,5 ha (không tăng so với tuần trước); tỷ lệ bệnh 10- 20%; nơi cao 30- 50% (Hương Toàn, Hương Vân, Hương Vinh-Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác: bệnh đốm lá, bệnh thối thân,… mật độ và tỷ lệ thấp.
3.8. Cây trồng khác (rau, ngô, …)
- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
IV. Dự báo sinh vật gây hại và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên cây lúa
- Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục vũ hóa và sâu non sẽ nở sẽ gây hại trên lúa làm đòng.
- Rầy nâu, lưng trắng, nhện gié, bọ phấn tiếp tục tích lũy gia tăng mật độ trên đồng ruộng.
- Bệnh khô vằn, thối thân thối bẹ lá đòng gây hại gia tăng trên diện rộng.
- Chuột gây hại gia tăng giai đoạn lúa làm đòng.
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu keo, sâu xanh, bệnh đốm nâu, gạch nâu,... phát triển gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
1.2. Cây trồng khác
* Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục tồn tại gây hại trên diện tích nhiễm bệnh chưa nhổ bỏ, tiêu hủy. Bọ phấn, rệp sáp tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại. Các đối tượng khác như: nhện đỏ, bệnh thán thư, ... tiếp tục phát sinh gây hại trên cây sắn.
* Cây ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá, sâu đục trái, đục thân,… tiếp tục phát sinh gây hại trên cây ngô.
* Cây rau: Bệnh khảm lá, khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây sen: Bệnh thối rễ, thối thân, thán thư, đốm lá, bọ trĩ, dòi đục lá sen,… phát sinh gây hại cục bộ.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Cây lúa
- Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn nông dân kiểm tra đồng ruộng để bón phân thúc đòng đúng thời điểm, cân đối giữa phân đạm và kali, thường xuyên giữ nước trong ruộng giai đoạn lúa làm đòng đến trổ chín giúp cây lúa sinh trưởng phát triển tốt, tăng khả năng chống chịu với điều kiện nắng nóng, nhiệt độ cao.
- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh khô vằn, bệnh thối bẹ lá đòng,... khi bệnh chớm xuất hiện; phun trừ nhện gié nơi có tỷ lệ hại > 5%, phun trừ bọ phấn nơi có tỷ lệ hại >15% dảnh nhằm hạn chế lây lan trên đồng ruộng.
- Tiếp tục theo dõi sâu cuốn lá nhỏ vũ hóa và thời gian sâu non nở để chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao > 20 con/m2 (giai đoạn lúa đòng - trổ) bằng các loại thuốc có hoạt chất Quinalphos, Spinosad, Matrine, ... vừa có tác dụng phòng trừ nhện gié để hạn chế mật độ và tỷ lệ hại.
- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột để hạn chế mật độ, tỷ lệ hại.
- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo.
2.2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
2.3. Cây ăn quả: Chỉ đạo chăm sóc, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.
2.4. Đối với cây sắn:
- Thường xuyên vệ sinh, thu gom thân, cành bị bọ phấn, rệp, nhện (đỏ, nhện trắng, …) hại nặng để tiêu hủy, nhất là các ổ mới phát sinh để hạn chế mật độ.
- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bọ phấn trắng, rệp sáp, rệp sáp bột hồng, nhện nơi có mật độ cao để hạn chế lây lan.
2.5. Cây sen
- Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp, nhất là đối với loại côn trùng chích hút như bọ trĩ, nhện,... để chỉ đạo phòng trừ hạn chế xoắn lá, mo lá ảnh hưởng đến chất lượng bông và hạt.
2.6. Cây trồng khác (rau các loại, ngô, lạc,…): Theo dõi chặt các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp. Quan tâm chỉ đạo quản lý, phòng trừ sâu keo mùa thu trên cây ngô, sâu xanh da láng hại hành,... để hạn chế thiệt hại và an toàn thực phẩm.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế