I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 390C; Thấp nhất: 260C.
- Độ ẩm: TB: 80%; Thấp nhất: 45%.
- Ngày mưa: 02 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
- Vụ Hè Thu 2020
|
25.647,43
|
- Đã gieo cấy: 25.198,23 ha (Hè Thu sớm: 157,9 ha)
|
- Thu hoạch xong 157,9 ha (Hè Thu sớm).
- Làm đòng: 21.226,33 ha
- Trổ: 3.814 ha
|
Cây sắn
- Đông Xuân
- Hè Thu
|
5.665,6
670
|
- 5.215 ha
- 508,2 (A Lưới)
|
- Phát triển củ: 5.215 ha
- Phát triển thân lá, củ: 508,2 ha
|
Cây lạc Hè Thu
|
357,8
|
357,8
|
- Phát triển quả
|
Cây ngô Hè Thu
|
603,5
|
603,5
|
- Trổ cờ - phun râu - hình thành quả
|
Cây rau các loại
|
1.342,1
|
1.342,1
|
- Phát triển thân lá
|
Đậu các loại Hè Thu
|
1.448,7
|
1.448,9
|
- Ra hoa - hình thành quả
|
Khoai lang
|
648
|
648
|
Phát triển thân lá - củ
|
Cây hành
|
90
|
90
|
Phát triển lá - thu hoạch
|
Cây sen
|
443
|
479,9
|
Thu hoạch
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3.213,6
|
Phát triển quả, phát triển thân, cành, lá
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8.955
|
Kinh doanh: 6.392,6 ha
Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha
|
- Thuốc chuột đã sử dụng 588 kg, thu đuôi chuột: 71.340 đuôi.
II. Kết quả giám sát sinh vật gây hại chủ yếu và thiên địch
1. Số liệu điều tra phát dục của SVGH
TÊN SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ số bệnh
|
Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
TB
|
Cao
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Khô vằn
|
Trổ
|
10-20
|
30
|
|
150
|
45
|
|
|
|
|
|
195
|
Lem lép
|
Trổ
|
3-5
|
5-10
|
325
|
|
|
|
|
|
|
|
325
|
Sâu cuốn lá
|
Trổ
|
10
|
20
|
|
|
|
37
|
75
|
|
15
|
|
127
|
Rầy các loại
|
Trổ
|
750
|
3000
|
|
|
|
412
|
235
|
|
|
250
|
897
|
Nhện gié
|
Trổ
|
3-5
|
10
|
|
45
|
27
|
|
|
|
|
|
72
|
Bọ phấn
|
Trổ
|
15
|
30
|
216
|
|
|
|
|
|
|
756
|
972
|
Sâu khoang
|
Rau -PTTL
|
3
|
10
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô - PTTL
|
3
|
8
|
|
|
|
25
|
37
|
|
|
|
62
|
Sâu ăn lá
|
Cây lạc - PT quả
|
3
|
10
|
21
|
4
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Sâu đục quả
|
Cây Thanh trà - PT quả
|
3
|
7
|
|
|
|
|
17
|
5
|
|
|
22
|
2. Số liệu điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng Thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
Sâu cuốn lá
|
Ong kí sinh
|
|
|
|
|
5
|
1
|
|
|
Rầy các loại
|
Chuồn chuồn kim
|
|
|
|
|
|
|
15
|
3
|
Bọ xít mù xanh
|
|
|
|
|
|
|
5
|
1
|
Sâu khoang
|
Bọ đuôi kìm
|
|
|
|
|
|
|
11
|
3
|
III. Tình hình sinh vật gây hại chủ yếu
1. Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (con/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa-giai đoạn làm đòng - trổ
|
1
|
Khô vằn
|
10-20
|
30
|
|
C1,3
|
Các huyện, thị xã, tp
|
2
|
Lem lép
|
3-5
|
5-10
|
|
C1
|
Phú Vang
|
3
|
Chuột
|
5-10
|
20
|
|
|
Các huyện, thị xã, tp
|
4
|
Sâu cuốn lá
|
10-20
|
30
|
|
T4-5, nhộng
|
Các huyện, thị xã, tp
|
5
|
Nhện gié
|
3-5
|
10
|
|
|
Phú Vang, Hương Trà
|
6
|
Bọ phấn
|
15-20
|
30
|
|
TT, bọ non
|
Các huyện, thị xã, tp
|
7
|
Rầy
|
750
|
3.000
|
|
T4-TT
|
Quảng Điên, Hương Trà
|
II
|
Cây ngô- phát triển thân lá
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
1-2
|
3-5
|
|
T3-4
|
A Lưới
|
III
|
Cây sắn – giai đoạn phát triển củ
|
1
|
Khảm lá sắn
|
5-10
|
70-80
|
|
C3,5
|
Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới
|
2
|
Rệp sáp bột hồng
|
5-7
|
30-40
|
|
Rệp non
|
Hương Trà
|
3
|
Nhện đỏ
|
5-10
|
20
|
|
Nhện non
|
Hương Trà, Phú Lộc
|
IV
|
Cây sen - thu hoạch
|
1
|
Thán thư
|
10-20
|
30-40
|
|
C1-5
|
Hương Trà, Quảng Điền
|
V
|
Cây cao su - KD
|
1
|
Bệnh xì mủ
|
3-5
|
10
|
|
C1,3
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
2
|
Loét sọc miệng cạo
|
3-5
|
10
|
|
C1,3
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
VI
|
Cây ăn quả - KD
|
1
|
Bệnh chảy gôm
|
5-10
|
20-30
|
|
C1,3
|
Huế, P. Điền, H.Thủy, H. Trà.
|
2
|
Sâu vẽ bùa
|
5-10
|
20
|
|
|
Huế, P. Điền, H.Thủy, H. Trà.
|
3
|
Sâu đục quả
|
1-3
|
5
|
|
T1-2
|
Huế, P. Điền, H.Thủy, H. Trà.
|
4
|
Muội đen
|
5-10
|
20-30
|
|
C1,3
|
Huế, P. Điền, H.Thủy, H. Trà.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
I
|
Cây lúa-giai đoạn đẻ nhánh
|
1
|
Khô vằn
|
2438
|
100
|
|
|
|
2538
|
Các huyện, thị xã, tp
|
2
|
Lem Lép
|
175
|
|
|
|
|
25.000
|
Phú Vang
|
3
|
Chuột
|
609,3
|
188,5
|
22
|
|
|
25.000
|
Các huyện, thị xã, tp
|
4
|
Sâu cuốn lá
|
2830
|
77
|
25
|
|
|
2830
|
Các huyện, thị xã, tp
|
5
|
Nhện gié
|
520
|
|
|
|
|
520
|
Các huyện, thị xã, tp
|
6
|
Bọ phấn
|
223
|
60
|
|
|
|
283
|
Các huyện, thị xã, tp
|
7
|
Rầy các loại
|
190
|
22
|
30
|
|
|
242
|
Hương Trà, Quảng Điền
|
II
|
Cây sen- thu hoạch
|
1
|
Thán thư
|
5,5
|
|
|
|
5,5
|
|
Hương Trà
|
III
|
Cây cao su - KD
|
1
|
Bệnh xì mủ
|
315
|
|
|
|
317
|
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
2
|
Loét sọc miệng cạo
|
125
|
|
|
|
125
|
|
Hương Trà
|
3
|
Rụng lá Corynespore
|
55
|
|
|
|
55
|
|
Hương Trà
|
IV
|
Cây ăn quả - KD
|
1
|
Bệnh chảy gôm
|
213
|
|
|
|
210
|
|
Huế, P. Điền, H.Thủy, H. Trà.
|
2
|
Sâu vẽ bùa
|
70
|
|
|
|
70
|
|
Hương Trà
|
3
|
Sâu đục quả
|
140
|
|
|
|
140
|
|
Hương Trà
|
4
|
Muội đen
|
90
|
|
|
|
90
|
|
Huế
|
V
|
Cây sắn – giai đoạn phát triển củ
|
1
|
Bệnh khảm lá
|
40,1
|
|
336,61
|
|
376,71
|
|
Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới
|
2
|
Rệp sáp bột hồng
|
94
|
24
|
|
|
118
|
|
Hương Trà
|
3
|
Nhện đỏ
|
47
|
|
|
|
47
|
|
Hương Trà, Phú Lộc
|
3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
3.1. Cây lúa
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 2.538 ha (tăng 655 ha so với tuần trước, giảm 812 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 10-20%, bệnh cấp 1-3, nơi cao 30-40%, bệnh cấp 3-5 (An Lỗ, Trạch Phổ - Phong Điền; Phú Đa, Vinh Thái, Vinh Hà - Phú Vang; Tín Lợi, Quảng Phước, Đông Vinh - Quảng Điền).
- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 175 ha (tăng 175 ha so với tuần trước, tăng 175 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20% (Phú Đa, Phú Xuân, Phú Hồ, Phú Lương - Phú Vang,…).
- Chuột: Diện tích nhiễm 819,8 ha (tăng 133 ha so với tuần trước, giảm 198,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-20%, diện tích nhiễm nặng 22 ha (Đông Vinh, Đông Phú, Phú Thanh - Quảng Điền; Hương Vinh, Phú Ốc, Lai Thành - Hương Trà; Thủy Phương, Thủy Thanh, Phù Bài - Hương Thủy).
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 2.932 ha (tăng 1.262 ha so với tuần trước, tăng 1.662 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-15 con/m2, diện tích nhiễm nặng 25 ha, mật độ 40-50 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 4-5, nhộng (Phú Gia, Phú Hồ, Phú Lương - Phú Vang; Quảng Thọ, Quảng An, Quảng Phú - Quảng Điền; Hương Phong, Hương Vinh, Phú Ốc - Hương Trà).
- Nhện gié: Diện tích nhiễm 520 ha (tăng 285 ha so với tuần trước, giảm 550 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (Phú Lương, Phú Hồ, Phú Mỹ - Phú Vang; Hương Vinh, Hương Toàn, Hương Vân).
- Bọ phấn: Diện tích nhiễm 283 ha (tăng 103 ha so với tuần trước, tăng 203 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 15-20%, nơi cao 30% (Quảng Điền, Phú Vang, Hương Trà).
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 242 ha (tăng 173 ha so với tuần trước, tăng 242 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 750-1.500 con/m2, diện tích nhiễm nặng 30 ha, mật độ >3.000 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 5-trưởng thành (Tín Lợi, thị trấn Sịa - Quảng Điền; Hương Vinh, Hương Phong, Hương Toàn, Tứ Hạ, Hương Vân - Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu keo, sâu xanh, bệnh đốm nâu, gạch nâu, thối thân thối bẹ,… gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
3.2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 317 ha (tăng 2 ha so với tuần trước, tăng 70 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 125 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 52 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3.3. Cây bưởi Thanh Trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 210 ha (giảm 3 ha so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân - Hương Trà).
- Sâu đục quả: Diện tích nhiễm 140 ha, tỷ lệ 5-10% (tăng 7 ha so với tuần trước) (Hương Trà).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
3.4. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 43 ha (tăng 0,5 ha so với tuần trước, tăng 2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 28 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 10,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.
- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 35 ha (tăng 3,5 ha so với tuần trước, tăng 4 ha so với cùng kỳ năm trước, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
3.5. Cây hành lá
- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 30 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 20 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).
- Sâu ăn lá hành: Diện tích nhiễm 75 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 25 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu tơ, ruồi đục quả, bọ nhảy,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.
3.6. Cây sắn
- Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 376,71 ha, trong đó diện tích nhiễm nhẹ 40,1 ha, tỷ lệ 10-20%; diện tích nhiễm nặng 336,61 ha, tỷ lệ 30-70%.
- Bọ phấn trắng gây hại khoảng 320 ha, mật độ 30-50 con/cây, nơi cao 100-300 con/cây, giai đoạn bọ non - trưởng thành (Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, A Lưới,...). Diện tích đã phun phòng trừ bọ phấn trắng 52,5 ha (Hồng Hạ-A Lưới).
- Rệp sáp bột hồng: Diện tích nhiễm 118 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ hại 5-7%, cục bộ nơi cao 30-40% (Hương Xuân, Hương Văn, Hương Chữ-Hương Trà).
- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 47 ha (tăng 20 ha so với tuần trước, tăng 47 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (Phú Lộc, Hương Trà).
3.7. Cây Sen
- Bệnh thán thư: diện tích nhiễm 5,5 ha (không tăng so với tuần trước); tỷ lệ bệnh 10- 20%; nơi cao 30- 50% (Hương Toàn, Hương Vân, Hương Vinh-Hương Trà).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác: bệnh đốm lá, bệnh thối thân,… mật độ và tỷ lệ thấp.
3.8. Cây trồng khác (rau, ngô, …)
- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
IV. Dự báo sinh vật gây hại và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên cây lúa
- Bệnh lem lép hạt lúa, bệnh khô vằn tiếp tục gây hại phát triển gia tăng tỷ lệ và diện tích phân bố. Rầy nâu phát triển tích lũy mật độ và gây hại gia tăng trên đồng ruộng, nhất là các vùng đang nhiễm rầy, vùng nhiễm rầy nặng hàng năm.
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như nhện gié, bọ phấn, sâu đục thân, bệnh đốm nâu, gạch nâu,... tồn tại phát triển gây hại trên đồng ruộng.
1.2. Cây trồng khác
* Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục tồn tại trên đồng ruộng. Bọ phấn, rệp sáp tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại. Các đối tượng khác như: nhện đỏ, bệnh thán thư, ... tiếp tục phát sinh gây hại trên cây sắn.
* Cây ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá, sâu đục trái, đục thân,… tiếp tục phát sinh gây hại trên cây ngô.
* Cây rau: Bệnh khảm lá, khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây sen: Bệnh thối rễ, thối thân, thán thư, đốm lá, bọ trĩ, dòi đục lá sen,… phát sinh gây hại cục bộ.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Cây lúa
- Tăng cường chỉ đạo theo Thông báo số 1364/SNNPTNT-TTBVTV ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thông báo số 268/TTBVTV-BVTV ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật về việc tăng cường chỉ đạo quản lý, phòng trừ sinh vật gây hại lúa vụ Hè Thu 2020.
- Chỉ đạo phun phòng bệnh lem lép hạt khi lúa trổ vè thưa (3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 5-7 ngày), lựa chọn các loại thuốc có tác dụng phòng bệnh lem lép hạt và trừ bệnh khô vằn, vàng lá, thối bẹ lá đòng,... như Amistar Top 325SC, Nevo 330EC,... để hạn chế bệnh phát tán lây lan trên diện rộng.
- Tăng cường kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh khô vằn khi bệnh chớm xuất hiện bằng các loại thuốc Validacin 5SC, Anvil 5SC, Tiltsuper 300 EC,…rầy nâu, bọ phấn có mật độ cao (đối với rầy mật độ >1.500 con/m2, bọ phấn mật độ >3.000 con/m2) bằng các loại thuốc Acnipyram 50WP, Elsin 10EC, Nitensuper 500WP, Chess 50WG, Cheestar 500WG, Starcheck 755WG,.... Sau phun 2-3 ngày kiểm tra đồng ruộng nếu thấy các đối tượng có xu hướng phát triển gia tăng chỉ đạo phun lần 2 để chống tái nhiễm.
- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột để hạn chế mật độ, tỷ lệ hại.
- Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo.
- Lưu ý: Do điều kiện thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao có khả năng có ảnh hưởng đến quá trình phân hóa đòng và hình thành gié, hạt. Vì vậy chỉ đạo duy trì mực nước ở trong ruộng lúa từ giai đoạn làm đòng đến trổ chín để tăng tính chống chịu với điều kiện nắng nóng, nhiệt độ cao và phun phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại vào buổi chiều mát, không phun vào buổi sáng và buổi chiều đang còn nắng gắt để hạn chế ảnh hưởng do hiện tượng thấu kính làm tăng nhiệt độ trên bông lúa gây lép hạt, phun đảm bảo lượng nước thuốc trên đơn vị diện tích và đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng”. Sau khi phun phòng trừ tăng cường kiểm tra, giám sát kết quả phòng trừ để có biện pháp chống tái nhiễm.
2.2. Cây cao su: Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
2.3. Cây ăn quả: Chỉ đạo chăm sóc, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.
2.4. Đối với cây sắn:
- Thường xuyên vệ sinh, thu gom thân, cành bị bọ phấn, rệp, nhện (đỏ, nhện trắng, …) hại nặng để tiêu hủy, nhất là các ổ mới phát sinh để hạn chế mật độ.
- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bọ phấn trắng, rệp sáp, rệp sáp bột hồng, nhện nơi có mật độ cao để hạn chế lây lan.
2.5. Cây sen
- Chỉ đạo thu hoạch đối với diện tích đến thời kỳ thu hoạch.
- Vệ sinh, thu gom các tàn dư cây trồng sau thu hoạch để hạn chế nguồn sâu bệnh tồn tại trên đồng ruộng.
- Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp đối với diện tích chưa thu hoạch để hạn chế thiệt hại.
2.6. Cây trồng khác (rau các loại, ngô, lạc,…): Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp. Quan tâm chỉ đạo quản lý, phòng trừ sâu keo mùa thu trên cây ngô, sâu xanh da láng hại hành,... để hạn chế thiệt hại và an toàn thực phẩm.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế