I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 280C; Thấp nhất: 190C.
- Độ ẩm: TB: 89 %; Thấp nhất: 61%.
- Ngày mưa: 05 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
|
28.535
|
- Mạ: 42 ha
|
Mới gieo – 2 lá
|
Cây sắn
|
6.335,6
|
5.885
|
Thu hoạch: 5.734 ha, phát triển củ: 151 ha
|
Cây rau (vụ Đông)
|
1.067
|
262
|
Trồng mới-cây con
|
Cây ném
|
188
|
50
|
Phát triển thân lá
|
Cây hoa
|
59,95
|
30
|
Phát triển thân lá
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3.213,6
|
Phát triển thân, cành, lá
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
7.795
|
7.795
|
Kinh doanh: 6.392,6 ha
Kiến thiết cơ bản: 1.402,4 ha
|
Diện tích mạ đã gieo 42 ha (Phú Vang 25,3 ha, Hương Trà 13,2 ha, Phú Lộc 2 ha, Quảng Điền 1,5 ha), diện tích đã cày lật đất 5.425 ha (Phú Vang 3.100 ha, Quảng Điền 800 ha, Phú Lộc 800 ha,, Hương Trà 350 ha, A Lưới 200 ha, Phong Điền 100 ha, TP. Huế 50 ha, Nam Đông 15 ha, Hương Thủy 10 ha), diện tích đã đấu úng 1.350 ha (Quảng Điền 550 ha, Phú Lộc 800 ha).
II. Kết quả giám sát sinh vật gây hại chủ yếu và thiên địch
1. Số liệu điều tra phát dục của SVGH:
TÊN SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ số bệnh
|
Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
TB
|
Cao
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa chét, cỏ dại
|
5
|
10
|
|
|
|
|
|
|
3
|
12
|
15
|
Rầy các loại
|
Lúa chét, cỏ dại
|
50
|
300
|
60
|
205
|
85
|
37
|
|
|
|
82
|
469
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa chét, cỏ dại
|
3-5
|
10
|
|
25
|
18
|
|
|
|
|
|
43
|
Chảy gôm
|
Cây Thanh trà - PTTL
|
5
|
30
|
|
62
|
21
|
|
|
|
|
|
93
|
Vàng lá
|
Cây Thanh trà - PTTL
|
10
|
20
|
|
55
|
32
|
|
|
|
|
|
85
|
2. Số liệu điều tra ký sinh của SVGH:
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng Thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
Rầy các loại
|
Bọ ba khoang
|
|
|
|
|
|
|
3
|
0
|
III. Tình hình sinh vật gây hại chủ yếu
1. Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (con/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
cao
|
Cục bộ
|
I
|
Lúa chét, cỏ dại
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
5
|
10
|
|
TT, trứng
|
Các huyện, thị xã, tp
|
2
|
Rầy các loại
|
50
|
300
|
|
T2-3,TT
|
Các huyện, thị xã, tp
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
3-5
|
10
|
|
C1,3
|
Các huyện, thị xã, tp
|
II
|
Cây hành lá
|
1
|
Sâu ăn lá
|
20-30
|
>40
|
|
Nh, TT
|
Hương Trà
|
2
|
Dòi đục cọng hành
|
10-20
|
30
|
|
TT, Tr
|
Hương Trà
|
III
|
Cây sắn – giai đoạn phát triển củ
|
1
|
Khảm lá sắn
|
5-10
|
30-70
|
|
C1,9
|
A Lưới, Hương Trà, Phong Điền
|
2
|
Đốm lá
|
5-10
|
20-30
|
|
C1,3
|
A Lưới, Hương Trà, Phong Điền
|
3
|
Thán thư
|
5-10
|
20-30
|
|
C1,3
|
A Lưới, Hương Trà, Phong Điền
|
4
|
Thối củ
|
5-10
|
10-20
|
|
C1,3
|
A Lưới, Hương Trà, Phong Điền
|
IV
|
Cây cao su – KD
|
1
|
Bệnh xì mủ
|
3-5
|
10
|
|
C1,3
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà, A Lưới
|
2
|
Loét sọc miệng cạo
|
3-5
|
10
|
|
C1,3
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà, A Lưới
|
3
|
Nấm hồng
|
3-5
|
10
|
|
C1,3
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
4
|
Thán thư
|
3-5
|
10
|
|
C1,3
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
V
|
Cây ăn quả - KD
|
1
|
Cây bưởi Thanh trà
|
1.1
|
Bệnh chảy gôm
|
5-10
|
20-30
|
|
C1,3
|
P. Điền, H. Trà, Huế
|
1.2
|
Bệnh vàng lá
|
5-10
|
20-30
|
|
C1,3
|
P. Điền, H. Trà, Huế
|
1.3
|
Bệnh thối rễ
|
5-10
|
40-50
|
|
C1,3
|
P. Điền, H. Trà, Huế
|
2
|
Cây cam
|
2.1
|
Sâu vẽ bùa
|
5-10
|
|
|
T2,3
|
Nam Đông
|
2.2
|
Muội đen
|
5-10
|
20-30
|
|
C1,3
|
Nam Đông
|
3
|
Cây chuối
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Sâu cuốn lá
|
5-7
|
|
|
T1,2
|
A Lưới, Nam Đông
|
3.2
|
Bệnh đốm lá
|
5-10
|
|
|
C1,3
|
A Lưới, Nam Đông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
I
|
Cây cao su – KD
|
1
|
Bệnh xì mủ
|
275
|
|
|
|
275
|
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà, A Lưới
|
2
|
Loét sọc miệng cạo
|
160
|
|
|
|
160
|
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
3
|
Rụng lá Corynespora
|
50
|
|
|
|
50
|
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
4
|
Nấm hồng
|
120
|
|
|
|
120
|
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
5
|
Thán thư
|
160
|
|
|
|
160
|
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
II
|
Cây ăn quả - KD
|
1
|
Cây bưởi Thanh trà
|
1.1
|
Bệnh chảy gôm
|
242
|
|
|
|
242
|
|
P. Điền, H. Trà, Huế
|
1.2
|
Bệnh thối rễ
|
296,13
|
|
|
|
296,13
|
|
Hương Trà, Phong Điền, Huế
|
1.3
|
Muội đen
|
125
|
|
|
|
125
|
|
Huế, Hương Trà, Phong Điền
|
2
|
Cây cam
|
2.1
|
Sâu vẽ bùa
|
25
|
|
|
|
25
|
|
Nam Đông
|
2.2
|
Muội đen
|
80
|
|
|
|
80
|
|
Nam Đông
|
3
|
Cây chuối
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Sâu cuốn lá
|
3,5
|
|
|
|
3,5
|
|
A Lưới, Nam Đông
|
3.2
|
Bệnh đốm lá
|
6
|
|
|
|
6
|
|
A Lưới, Nam Đông
|
III
|
Cây sắn – giai đoạn phát triển củ-thu hoạch
|
1
|
Bệnh khảm lá
|
10
|
|
|
|
10
|
|
P. Điền
|
2
|
Thối củ
|
42
|
|
|
|
42
|
|
Hương Trà
|
IV
|
Cây rau
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu ăn lá
|
7
|
|
|
|
7
|
|
Hương Trà, Quảng Điền,
|
2
|
Thối nhũn
|
4
|
|
|
|
4
|
|
Hương Trà, Quảng Điền
|
V
|
Cây tiêu – Kinh doanh
|
1
|
Thán thư
|
48
|
|
|
|
48
|
|
P.Điền, H. Thủy,
P. Lộc
|
2
|
Chết nhanh
|
46
|
|
|
|
46
|
|
Huế, P.Điền, H. Thủy, P. Lộc
|
3
|
Chết chậm
|
12
|
|
|
|
12
|
|
Huế, P.Điền, H. Thủy, P. Lộc
|
4
|
Đốm rong
|
37
|
|
|
|
37
|
|
P.Điền, H. Thủy,
P. Lộc
|
3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
3.1. Trên mạ, lúa chét, cỏ dại
* Lúa chét, cỏ dại: Rầy gây hại mật độ 50-100 con/m2, nơi cao 300 con/m2 rầy giai đoạn tuổi T2,3-trưởng thành; sâu cuốn lá nhỏ gây hại mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10 con/m2, sâu giai trưởng thành-trứng (Hương An, Hương Văn, Hương Vân, ... Hương Trà; A Lưới). Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh khô vằn, đốm nâu, nhện gié, … tiếp tục tồn tại phát triển trên đồng ruộng.
* Trên mạ: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đạo ôn lá, dòi đục nõn, ... phát sinh gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp.
3.2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 275 ha (giảm 10 ha so với tuần trước, giảm 25 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 160 ha (tăng 15 ha so với tuần trước, tăng 45 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3.3. Cây ăn quả:
* Cây bưởi Thanh Trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 242 ha (tăng 1 ha so với tuần trước, tăng 54 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân – Hương Trà).
- Bệnh thối rễ chết cây: Diện tích nhiễm 296,13 ha, tỷ lệ 10-20%, nơi cao 40-50% (Hương Vân – Hương Trà; Phong Thu – Phong Điền)
- Bệnh vàng lá gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20% (Phong Điền, Hương Trà, Huế).
* Cây cam:
- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 25 ha, tỷ lệ 5-10% (Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Quảng-Nam Đông).
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 80 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Hương Sơn, Hương Lộc, Hương Giang, Thượng Quảng-Nam Đông).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,...gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
* Cây chuối:
- Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 6 ha, tỷ lệ bệnh 5-10% (Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim, Hồng Thái-A Lưới).
- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 3,5 ha, mật độ 5-7 con/cây (Thị trấn, Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim-A Lưới).
3.4. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 46 ha (tăng 1,5 ha so với tuần trước, tăng 3 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 48 ha (tăng 1 ha so với tuần trước, giảm 2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.
- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 35,5 ha (giảm 1,5 ha so với tuần trước, tăng 4 ha so với cùng kỳ năm trước, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
3.5. Cây sắn
- Bệnh khảm lá: Diện tích nhiễm 10 ha, tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 30-40% (A Lưới, Phong Điền, Hương Trà, Quảng Điền).
- Bệnh thối củ: Diện tích nhiễm 42 ha, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (A Lưới, Phong Điền, Hương Trà).
- Bệnh thán thư gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20% (A Lưới, Phong Điền, Hương Trà).
- Các đối tượng khác như rệp sáp bột hồng, bệnh đốm lá,...gây hại mật độ và tỷ lệ thấp
3.6. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …)
Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
IV. Dự báo sinh vật gây hại và đề suất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Trên cây lúa chét, cỏ dại
Các đối tượng sinh vật gây hại như sâu cuốn lá, rầy các loại, nhện gié, bệnh khô vằn, bệnh lem lép, ... gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
1.2. Trên mạ
Do ảnh hưởng không khí lạnh tăng cường nên khả năng có xuất hiện trắng lá do rét đậm, bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh phát triển gia tăng tỷ lệ hại, chuột phát sinh gây hại nhất là các vùng mạ gieo vùng cao ở gần cồn mồ, đê đập, ven làng.
1.3. Cây trồng khác
* Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn, bệnh thối củ, thán thư, rệp sáp bột hồng tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại trên đồng ruộng.
* Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Cây lúa
- Khẩn trương khắc phục đê bao, nội đồng, kênh mương tưới tiêu bị thiệt hại do bão, lũ, tiếp tục đấu úng, đẩy nhanh tiến độ làm đất để gieo cấy đảm bảo theo lịch thời vụ.
- Hướng dẫn nông dân kỹ thuật ngâm ủ giống trong thời tiết rét đậm, rét hại và khuyến cáo không gieo sạ khi nhiệt độ xuống thấp < 150C, sử dụng giống lúa xác nhận để gieo cấy.
- Hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc trừ cỏ an toàn, hiệu quả theo Công văn số 417/TB-TTBVTV ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế.
- Theo dõi chặt chẽ bệnh đạo ôn lá trên mạ giống dài ngày đã gieo để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp khi thời tiết nắng ấm.
- Tăng cường bón phân lân, phân kali hoặc tro bếp để chống rét cho mạ, chủ động các biện pháp chống úng khi có mưa lớn xảy ra.
- Tiếp tục tổ chức, phát động diệt chuột bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ; thu gom trứng ốc bươu vàng tiêu hủy, quản lý các đối tượng sinh vật gây hại khác ngay từ ban đầu để hạn chế phát tán lây lan.
2.2. Cây cao su:
- Chỉ đạo chăm sóc, bón phân để cây sinh trưởng phát triển, nhất là các diện tích bị ảnh hưởng do bão, diện tích khai thác mủ đang có xu hướng suy yếu, do chế độ khai thác không hợp lý, do ảnh hưởng mưa lớn, sâu bệnh hại,...
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
2.3. Cây ăn quả:
- Vệ sinh vườn, thu gom tàn dư cây trồng để tiêu hủy, khơi thông hệ thống thoát nước để hạn chế nguồn bệnh trong đất phát sinh, phát triển. Tranh thủ thời tiết tạnh ráo, tiếp tục chăm sóc, xới nhẹ, phá váng ở lớp đất mặt (vùng tán cây) giúp đất thông thoáng, tạo sự trao đổi khí vùng bên trên và xung quanh rễ; ưu tiên sử dụng vôi, phân bón hữu cơ, phân bón lá để tăng khả năng phục hồi của cây. Kiểm tra bệnh chảy gôm, vàng lá thối rễ để chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan. Đối với diện tích trồng mới, trồng dặm lại cây chết sau lũ lụt nên sử dụng giống có nguồn gốc rõ ràng, đắp mô cao và trồng đúng kỹ thuật để hạn chế bệnh phát sinh gây hại.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
2.4. Đối với cây sắn:
- Chỉ đạo làm đất chuẩn bị gieo trồng niên vụ 2021. Khuyến cáo sử dụng giống rõ nguồn gốc, phổ biến địa chỉ bán hom giống cho các địa phương theo Công văn số 401/TTBVTV-BVTV ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật. Tuyệt đối không sử dụng các cây sắn bị nhiễm bệnh khảm lá làm hom giống.
- Chủ động liên hệ mua giống sắn KM95 tại Công ty TNHH MTV Nông sản Xuất Nhập khẩu Hoàng Huy, địa chỉ 103 Hùng Vương, khu phố 4, phường Long Hoa, thị xã Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh (Liên hệ số điện thoại ông Nguyên-Giám đốc Công ty: 0988.419.419).
- Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nguồn giống sắn đưa về trên địa bàn nhằm ngăn chặn buôn bán giống không rõ nguồn gốc để xử lý theo qui định.
- Bảo quản và theo dõi chặt chẽ các hom để làm giống nhằm phát hiện sớm bệnh khảm lá để tiêu hủy.
- Tăng cường kiểm tra sau khi gieo trồng nhằm phát hiện bệnh khảm lá sắn để nhổ bỏ tiêu hủy hạn chế lây lan trên diện rộng.
2.5. Cây trồng khác (rau các loại, ngô, hoa, …): Chỉ đạo thu hoạch cây trồng đã đến thời kỳ thu hoạch, gần đến thời kỳ thu hoạch để đảm bảo năng suất và chất lượng. Không gieo trồng các loại cây rau màu, ngô, hoa, … trong thời gian mưa rét. Chăm sóc, bón phân, che chắn bằng lưới, nylon để bảo vệ diện tích đã gieo trồng. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thừa Huế