I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 210C; Thấp nhất: 100C.
- Độ ẩm: TB: 83 %; Thấp nhất: 70%.
- Ngày mưa: 07 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
|
28.535
|
- Mạ: 61,9 ha
- Sạ: 3.876,7 ha
|
Mới gieo - 3 lá
|
Cây sắn
|
4.198
|
|
|
Cây ngô
|
1.297
|
204
|
Mới gieo
|
Cây lạc
|
2.874
|
18
|
Mới gieo
|
Cây rau
|
2.285
|
817
|
Trồng mới-cây con
|
Đậu các loại
|
801
|
|
|
Cây ném
|
188
|
150
|
Phát triển thân lá
|
Cây hoa
|
105
|
46
|
Phát triển thân lá
|
Cây sen
|
615
|
|
|
Cây ăn quả
|
3.367
|
3.213,6
|
Phát triển thân, cành, lá
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5 ha
KTCB: 31,9 ha
|
Cây cao su
|
7.795
|
7.795
|
Kinh doanh: 6.392,6 ha
Kiến thiết cơ bản: 1.402,4 ha
|
- Diện tích đã cày lật đất 16.804 ha. Thuốc chuột đã sử dụng: 112 kg, thu đuôi 2.000 đôi.
- Diện tích mạ bị trắng lá do rét 165 ha (Phú Vang, Hương Trà, A Lưới).
- Diện tích lúa bị ngập do mưa 63 ha (Hương Trà 37 ha, Hương Thủy 26 ha), tỷ lệ chết 50-70%.
- Kế hoạch trồng cây ăn quả năm 2021 (diện tích trồng dặm và trồng mới):
STT
|
Loại cây
|
Kế hoạch trồng (ha)
|
Đã trồng (ha)
|
Ghi chú
|
Tổng cộng (ha)
|
Diện tích trồng mới năm 2021 (ha)
|
Diện tích trồng dặm (ha)
|
1
|
Bưởi thanh trà
|
159
|
55
|
104
|
Dự kiến tháng 01-02/2021
|
Phong Điền: 159 ha
|
2
|
Bưởi da xanh
|
132,5
|
14,5
|
118
|
Dự kiến tháng 01-02/2021
|
Phong Điền: 118 ha; Quảng Điền 14,5 ha
|
3
|
Cam
|
46,6
|
43
|
3,6
|
Dự kiến tháng 01-02/2021
|
Nam Đông: 43 ha, Huế: 3,6 ha
|
4
|
Quýt
|
7,2
|
|
7,2
|
|
Phong Điền 5 ha , Huế 2,2 ha
|
5
|
Các loại khác
|
47,2
|
40
|
7,2
|
Dự kiến tháng 01-02/2021
|
A Lưới: 40 ha, Phong Điền 5 ha, Huế 2,2 ha
|
6
|
Chuối
|
78,3
|
78,3
|
|
Dự kiến tháng 01-02/2021
|
A Lưới 40 ha, Nam Đông 30 ha, Huế 8,3 ha
|
II. Kết quả giám sát sinh vật gây hại chủ yếu và thiên địch
1. Số liệu điều tra phát dục của SVGH:
TÊN SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ số bệnh
|
Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
TB
|
Cao
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Đạo ôn
|
Mạ
|
3
|
5
|
|
35
|
11
|
|
|
|
|
|
46
|
Ốc bươu vàng
|
Mạ, lúa sạ
|
1-3
|
5
|
35
|
|
|
|
|
|
|
16
|
51
|
Chuột
|
Mạ, lúa sạ
|
5
|
10
|
|
30
|
17
|
|
|
|
|
|
47
|
Chảy gôm
|
Cây Thanh trà - PTTL
|
5
|
30
|
|
40
|
18
|
|
|
|
|
|
58
|
Sâu ăn lá
|
Cây hành-PTTL
|
5-10
|
20
|
|
|
2
|
15
|
21
|
|
|
|
38
|
Dòi đục cọng hành
|
Cây hành-PTTL
|
5-10
|
20
|
|
|
|
|
9
|
11
|
|
|
20
|
Bệnh xì mủ
|
Cao su - KD
|
3-5
|
10
|
|
15
|
7
|
|
|
|
|
|
22
|
Loét sọc miệng cạo
|
Cao su - KD
|
3-5
|
10
|
|
21
|
10
|
|
|
|
|
|
31
|
Bệnh chảy gôm
|
Cây Thanh trà - PTTL
|
5-10
|
20-30
|
|
21
|
16
|
|
|
|
|
|
37
|
Vàng lá
|
Cây Thanh trà - PTTL
|
10
|
20
|
|
30
|
19
|
|
|
|
|
|
49
|
Thán thư
|
Cây tiêu - PTTL
|
5-10
|
20
|
|
75
|
37
|
|
|
|
|
|
112
|
Chết nhanh
|
Cây tiêu - PTTL
|
5-10
|
20
|
|
16
|
5
|
|
|
|
|
|
21
|
Chết chậm
|
Cây tiêu - PTTL
|
5-10
|
20
|
|
12
|
7
|
|
|
|
|
|
19
|
2. Số liệu điều tra ký sinh của SVGH:
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng Thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
Bọ rùa đỏ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
Chuồn chuồn kim
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
III. Tình hình sinh vật gây hại chủ yếu
1. Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (con/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
1
|
Đạo ôn
|
3
|
5
|
|
C1,3
|
Các huyện, thị xã, tp
|
2
|
Ốc bươu vàng
|
1-3
|
5
|
|
Ốc con,TT, Tr
|
Các huyện, thị xã, tp
|
3
|
Chuột
|
5-10
|
20
|
|
C1,3
|
Các huyện, thị xã, tp
|
II
|
Cây hành lá
|
1
|
Sâu ăn lá
|
5-10
|
20
|
|
T4,5
|
Hương Trà
|
2
|
Dòi đục cọng hành
|
5-10
|
20
|
|
T5,6
|
Hương Trà
|
III
|
Cây cao su – KD
|
1
|
Bệnh xì mủ
|
3-5
|
10
|
|
C1,3
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà, A Lưới
|
2
|
Loét sọc miệng cạo
|
3-5
|
10
|
|
C1,3
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà, A Lưới
|
3
|
Nấm hồng
|
3-5
|
10
|
|
C1,3
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
4
|
Thán thư
|
3-5
|
10
|
|
C1,3
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
IV
|
Cây ăn quả - KD
|
1
|
Cây bưởi Thanh trà
|
1.1
|
Bệnh chảy gôm
|
5-10
|
20-30
|
|
C1,3
|
P. Điền, H. Trà, Huế
|
1.2
|
Bệnh vàng lá
|
5-10
|
20-30
|
|
C1,3
|
P. Điền, H. Trà, Huế
|
1.3
|
Bệnh thối rễ
|
5-10
|
40-50
|
|
C1,3
|
P. Điền, H. Trà, Huế
|
2
|
Cây cam
|
2.1
|
Sâu vẽ bùa
|
5-10
|
|
|
TT,Tr
|
Nam Đông
|
2.2
|
Muội đen
|
5-10
|
20-30
|
|
C1,3
|
Nam Đông
|
3
|
Cây chuối
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Sâu cuốn lá
|
5-7
|
|
|
TT
|
A Lưới, Nam Đông
|
3.2
|
Bệnh đốm lá
|
5-10
|
|
|
C1,3
|
A Lưới, Nam Đông
|
V
|
Cây rau
|
1
|
Sâu ăn lá
|
5-10
|
20
|
|
T4,5
|
Hương Trà, Quảng Điền
|
2
|
Thối nhũn
|
10-20
|
30
|
|
C1,3
|
|
VI
|
Cây tiêu – Kinh doanh
|
1
|
Thán thư
|
3-5
|
10
|
|
C1,3
|
P.Điền,H. Thủy, P. Lộc
|
2
|
Chết nhanh
|
3-5
|
10
|
|
C1,3
|
Huế, P.Điền, H. Thủy, P. Lộc
|
3
|
Chết chậm
|
3-5
|
10
|
|
C1,3
|
Huế, P.Điền, H. Thủy, P. Lộc
|
4
|
Đốm rong
|
5-10
|
20
|
|
C1,3
|
P.Điền,H. Thủy, P. Lộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
I
|
Cây lúa
|
1
|
Chuột
|
50
|
10
|
3
|
|
|
|
Hương Thủy
|
II
|
Cây cao su – KD
|
1
|
Bệnh xì mủ
|
275
|
|
|
|
275
|
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà, A Lưới
|
2
|
Loét sọc miệng cạo
|
160
|
|
|
|
160
|
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
3
|
Rụng lá Corynespora
|
50
|
|
|
|
50
|
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
4
|
Nấm hồng
|
120
|
|
|
|
120
|
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
5
|
Thán thư
|
160
|
|
|
|
160
|
|
N. Đông, P. Điền, P. Lộc, H. Trà
|
III
|
Cây ăn quả - KD
|
1
|
Cây bưởi Thanh trà
|
1.1
|
Bệnh chảy gôm
|
242,5
|
|
|
|
242,5
|
|
P. Điền, H. Trà, Huế
|
1.2
|
Bệnh thối rễ
|
296,13
|
|
|
|
296,13
|
|
Hương Trà, Phong Điền, Huế
|
1.3
|
Muội đen
|
108
|
|
|
|
108
|
|
Huế, Hương Trà, Phong Điền
|
2
|
Cây cam
|
2.1
|
Sâu vẽ bùa
|
25
|
|
|
|
25
|
|
Nam Đông
|
2.2
|
Muội đen
|
80
|
|
|
|
80
|
|
Nam Đông
|
3
|
Cây chuối
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Sâu cuốn lá
|
3,5
|
|
|
|
3,5
|
|
A Lưới, Nam Đông
|
3.2
|
Bệnh đốm lá
|
6
|
|
|
|
6
|
|
A Lưới, Nam Đông
|
IV
|
Cây rau
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu ăn lá
|
7
|
|
|
|
7
|
|
H.Trà, Quảng Điền,
|
2
|
Thối nhũn
|
6
|
|
|
|
6
|
|
H.Trà, Quảng Điền
|
V
|
Cây tiêu – Kinh doanh
|
1
|
Thán thư
|
51,5
|
|
|
|
51,5
|
|
P.Điền,H. Thủy, P. Lộc
|
2
|
Chết nhanh
|
39
|
|
|
|
39
|
|
Huế, P.Điền, H. Thủy, P. Lộc
|
3
|
Chết chậm
|
12
|
|
|
|
12
|
|
Huế, P.Điền, H. Thủy, P. Lộc
|
4
|
Đốm rong
|
35,5
|
|
|
|
35,5
|
|
P.Điền,H. Thủy, P. Lộc
|
3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
3.1. Cây lúa
- Chuột gây hại diện tích nhiễm 63 ha, tỷ lệ 3-5%, nơi cao 10-20% (Thủy Dương - Hương Thủy).
- Bệnh đạo ôn lá gây hại trên mạ giống dài ngày, tỷ lệ 3-5% (Hải Dương, Hương Phong - Hương Trà). Ốc bươu vàng gây hại rải rác, tỷ lệ 1-3%, nơi cao 3-5% (Phú Thanh, Đông Phú - Quảng Điền; Thủy Phương, Thủy Dương - Hương Thủy).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như dòi đục nõn, sâu năn, sâu cuốn lá nhỏ, ... phát sinh gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp.
3.2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 275 ha (giảm 3 ha so với tuần trước, giảm 17 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 160 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 47 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3.3. Cây ăn quả:
* Cây bưởi Thanh Trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 242,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 63,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (đội Khúc Lý - xã Phong Thu - Phong Điền; Lại Bằng - phường Hương Vân - Hương Trà; Nguyệt Biều, Lương Quán phườngThủy Biều - TP Huế).
- Bệnh thối rễ chết cây: Diện tích nhiễm 296,13 ha, tỷ lệ 10-20%, nơi cao 40-50% (Lại Bằng - phường Hương Vân – Hương Trà; đội Khúc Lý - xã Phong Thu - Phong Điền)
- Bệnh vàng lá gây hại tỷ lệ 5-10%, nơi cao 10-20% (đội Khúc Lý - xã Phong Thu - Phong Điền; Lại Bằng - phường Hương Vân - Hương Trà; Nguyệt Biều, Lương Quán phườngThủy Biều - TP Huế).
* Cây cam:
- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 25 ha, tỷ lệ 5-10% (Hương Phú, Hương Sơn, Thượng Quảng-Nam Đông).
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 80 ha, tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Hương Sơn, Hương Lộc, Hương Giang, Thượng Quảng-Nam Đông).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,...gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
* Cây chuối:
- Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 6 ha, tỷ lệ bệnh 5-10% (Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim, Hồng Thái-A Lưới).
- Sâu cuốn lá: Diện tích nhiễm 3,5 ha, mật độ 5-7 con/cây (Thị trấn, Quảng Nhâm, Hồng Bắc, Hồng Kim-A Lưới).
3.4. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 39 ha (giảm 2 ha so với tuần trước, tăng 1,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 51,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 17,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.
- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 35,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 4 ha so với cùng kỳ năm trước, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 15-20%.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, tuyến trùng,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
3.5. Cây sắn
- Hiện nay nông dân đã thu hoạch xong, tuy nhiên bệnh khảm lá gây hại rải rác trên hom giống do bà con nông dân để ven ruộng, ven đường sau khi thu hoạch hoặc gây hại trên cây sắn mọc hoang.
3.6. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa, …)
Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
IV. Dự báo sinh vật gây hại và đề suất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Cây lúa
Do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường gây mưa và rét đậm ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển, một số diện tích bị trắng lá và ngập úng gây chết lúa từ 50-70%. Bệnh đạo ôn lá tiếp tục gây hại trên các giống nhiễm (Nếp, NN4B, X21, Xi23,...), chuột, ốc bươu vàng tiếp tục phát sinh gây hại gia tăng về diện tích, mức độ gây hại. Các đối tượng khác như dòi đục nõn, sâu cuốn lá, sâu xanh, sâu năn,...phát sinh, phát triển gây hại trên đồng ruộng.
1.2. Cây trồng khác
* Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Cây lúa
- Tăng cường bón phân kali, phân lân để chống rét cho mạ, lúa sạ, giữ nước trong ruộng 2-3cm để giữ ấm cho mạ, lúa sạ. Không bón phân đạm trong giai đoạn trời rét, nhiệt độ xuống thấp. Cấy dặm diện tích lúa bị chết và chăm sóc kịp thời khi thời tiết nắng ấm.
- Tập trung chỉ đạo tiêu úng, làm đất để gieo cấy đảm bảo khung lịch thời vụ của Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Khuyến cáo nông dân bón vôi bột (20-25kg/500m2) trước khi làm đất để thau chua rửa phèn, hạn chế nguồn bệnh, làm đất kỹ, thoát nước tốt và bón phân lót đầy đủ phân lân, kali,... trước khi gieo, cấy nhằm tăng khả năng chống chịu với điều kiện thời tiết bất lợi và chủ động các biện pháp chống úng khi có mưa lớn xảy ra.
- Khuyến cáo nông dân không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (thuốc trừ cỏ, ốc bươu vàng,...) trong điều kiện thời tiết mưa rét khi nhiệt độ ngoài trời < 180C.
- Tăng cường điều tra phát hiện, dự tính dự báo các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời, nhất là bệnh đạo ôn trên các giống nhiễm.
- Tiếp tục tổ chức, phát động diệt chuột, ốc bươu vàng bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ.
2.2. Cây cao su:
- Hướng dẫn nông dân ngừng khai thác mủ cao su khi thời tiết rét đậm nhiệt độ xuống thấp và cây đang rụng lá sinh lý >50%. Khi thời tiết tạnh ráo tiến hành chăm sóc bón phân theo qui trình, giai đoạn sinh trưởng phát triển để cây sinh trưởng và phục hồi.
- Theo dõi chặt chẽ bệnh loét sọc miệng cạo, xì mủ, nấm hồng, rụng lá Corynespora, rụng lá Pestalotiopsis,... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
2.3. Cây ăn quả:
- Vệ sinh vườn, thu gom tàn dư cây trồng để tiêu hủy, khơi thông hệ thống thoát nước để hạn chế nguồn bệnh trong đất phát sinh, phát triển. Tranh thủ thời tiết tạnh ráo, tiếp tục chăm sóc, xới nhẹ, phá váng ở lớp đất mặt (vùng tán cây) giúp đất thông thoáng, tạo sự trao đổi khí vùng bên trên và xung quanh rễ; ưu tiên sử dụng vôi, phân bón hữu cơ, phân bón lá để tăng khả năng phục hồi của cây. Kiểm tra bệnh chảy gôm, vàng lá thối rễ để chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.
- Đối với diện tích trồng mới, trồng dặm lại cây chết sau lũ lụt chỉ đạo các địa phương liên hệ tại Trung tâm nghiên cứu phát triển nông nghiệp Huế, địa chỉ 138 Nguyễn Phúc Nguyên - TP. Huế và Công ty TNHHNNNMTV Lâm trường Tiền Phong, địa chỉ xã Thủy Bằng - thị xã Hương Thủy để mua giống.
- Tăng cường quản lý các cơ sở sản xuất, mua bán giống cây ăn quả trên địa bàn nhất là các điểm buôn bán dạo để kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp buôn bán giống không rõ nguồn gốc, địa chỉ,... theo quy định pháp luật.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
2.4. Đối với cây sắn:
- Chỉ đạo làm đất chuẩn bị gieo trồng niên vụ 2021. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nguồn giống sắn đưa về trên địa bàn nhằm ngăn chặn buôn bán giống không rõ nguồn gốc để xử lý theo qui định. Tuyệt đối không sử dụng các cây sắn bị nhiễm bệnh khảm lá làm hom giống. Tăng cường kiểm tra sau khi trồng nhằm phát hiện bệnh khảm lá sắn để nhổ bỏ tiêu hủy hạn chế lây lan trên diện rộng.
2.5. Cây trồng khác (rau các loại, ngô, hoa, …): Chăm sóc, bón phân, che chắn bằng lưới, nylon để bảo vệ diện tích đã gieo trồng. Không gieo trồng các loại cây rau màu, ngô, hoa, … trong thời gian mưa rét. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thừa Huế