I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 360C; Thấp nhất: 260C.
- Độ ẩm: TB: 70 %; Thấp nhất: 54 %.
- Ngày mưa: 0 ngày mưa .
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng (ha)
|
Cây lúa
|
25.704,9
|
- 24.631,6
+ Hè Thu sớm: 146
+ Hè Thu chính vụ: 24.485,6
|
- Thu hoạch: 101
- Trổ: 4.804
- Làm đòng: 19.726,6
|
Cây sắn
|
- Đông Xuân: 3.894,53
- Hè Thu: 377,5
|
- Đông Xuân: 3.863,23
- Hè Thu: 344
|
- Đông Xuân: Phát triển củ
- Hè Thu: Mới trồng-Phát triển thân lá
|
Cây Ngô
|
576,09
|
569,59
|
Phát triển thân lá
|
Cây Lạc
|
279,83
|
272,33
|
Phát triển thân lá
|
Đậu các loại
|
622,09
|
618,79
|
Phát triển thân lá
|
Khoai lang
|
521,48
|
518,9
|
Phát triển thân lá
|
Cây rau
|
1.133,9
|
1.133,9
|
Phát triển thân lá
|
Cây ném
|
148,9
|
148,9
|
Phát triển thân lá
|
Cây ăn quả
|
3.597,8
|
3.213,6
|
KTCB–Kinh doanh
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5
KTCB: 31,9
|
Cây cao su
|
6.700
|
6.400
|
Kinh doanh: 6.400
|
Cây sen
|
601,6
|
520,62
|
Ra hoa-Hình thành hạt
|
- Thuốc chuột đã sử dụng: 411 kg (tăng 30 kg so với tuần trước), thu đuôi 5.770 đuôi ( không tăng so với tuần trước).
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1. Trên cây lúa
- Sâu cuốn lá diện tích nhiễm 540 ha (tăng 15 ha so với tuần trước, giảm 3.657 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-20 con/m2, sâu chủ yếu tuổi 2-4 (Phú Đa, Phú Gia, Phú Hồ, Phú Lương, Vinh Hà,...- Phú Vang).
- Bệnh khô vằn diện tích nhiễm 2310 ha (tăng 280 ha so với tuần trước, giảm 786 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 30-40%, bệnh cấp 1-3, diện tịch nhiễm trung bình 10 ha (Phú Đa, Phú Gia, Phú Hồ, Phú Lương, Phú Mỹ, Phú Xuân, Phú An, Vinh Hà,...- Phú Vang; HTX Phú Hòa, Tín Lợi, Bắc Vinh, Đông Vinh, Đông Phú, An Xuân, Phú Thanh, Quảng Thọ 2-Quảng Điền).
- Chuột gây hại diện tích nhiễm 174,2 ha (tăng 0,2 ha so với tuần trước, tăng 69,2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 5-10% (Hương Thủy, Hương Trà, Quảng Điền, Phú Lộc).
- Nhện gié diện tích nhiễm 552 ha (tăng 2 ha so với tuần trước, giảm 278 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (Phú Xuân, Phú Đa, Phú Mỹ, Phú Lương, Phú Gia, Vinh Hà, Phú Hồ - Phú Vang).
- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 50 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 250 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 750-1.500 con/m2, nơi cao 3.000 con/m2 rầy giai đoạn tuổi 3-5, trưởng thành (Phù Bài, Phù Nam - Hương Thủy).
- Bệnh lem lép diện tích nhiễm 205 ha (tăng 135 ha so với tuần trước, tăng 143 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phú Vang).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu keo, bệnh đốm nâu, gạch nâu… gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 194 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 68,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 250 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 50 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 158 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 73 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 85 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu-Phong Điền; Thủy Biều-TP. Huế).
- Sâu vẽ bùa: Diện tích nhiễm 32 ha, không tăng so với tuần trước, giảm 18 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10% (Nam Đông).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
4. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 25 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 23 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 3 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%.
- Bệnh chết chậm: Diện tích nhiễm 10 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 2,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 1-3%, nơi cao 5-10%
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như tuyến trùng, rệp sáp… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
5. Cây sắn: Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 647,7 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 443,45 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 72,5 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 91 ha (Hương Xuân, Hương Vân, Hương Văn, Hương Chữ, Tứ Hạ-Hương Trà; Điền Môn, Phong Hiền-Phong Điền), tỷ lệ 70% nhiễm 484,2 ha (Văn Xá Tây, Phú An-Hương Trà; Phong Hiền-Phong Điền; Hồng Hạ-A Lưới).
6. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Cây lúa:
- Rầy nâu tiếp tục tích lũy gia tăng mật độ, diện phân bố và có khả năng gây hại nặng, nhất là các vùng đang nhiễm rầy.
- Bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, nhện gié,... tiếp tục gây hại gia tăng về tỷ lệ và diện tích.
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bọ phấn, bệnh đốm nâu, gạch nâu, bệnh thối thân, thối bẹ,... tồn tại phát triển gây hại trên đồng ruộng.
1.2. Cây trồng khác
* Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
* Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Cây lúa
- Kiểm tra sâu cuốn lá nhỏ nở để chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao (giai đoạn đòng - trổ >20 con/m2) bằng các loại thuốc như Virtako 40 WG, Dylan 10WG, Mapwinner 5 WG,....
- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ rầy nâu nơi có mật độ (> 750 con/m2) bằng các loại thuốc Acnipyram 50WP, Nitensuper 500WP, Chess 50WG, Cheestar 500WG, Starcheck 755WG,...
- Chỉ đạo phun phòng bệnh lem lép hạt khi lúa trổ vè thưa (3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 5-7 ngày), lựa chọn các loại thuốc có tác dụng phòng bệnh lem lép hạt và trừ bệnh khô vằn, vàng lá, thối bẹ lá đòng,... như Amistar Top 325SC, Nevo 330EC,... để hạn chế bệnh phát tán lây lan trên diện rộng.
2.2. Cây cao su: Điều tra theo dõi chặt chẽ một số bệnh gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh rụng lá đốm tròn, loét sọc miệng cạo, xì mủ,... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.
2.3. Cây ăn quả:
- Kiểm tra, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm trên cây bưởi thanh trà hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
2.4. Đối với cây sắn:
- Tăng cường theo dõi các đối tường sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp, nhất là bọ phấn trắng (môi giới) truyền bệnh khảm lá sắn nhằm hạn chế bệnh lây lan diện rộng.
2.5. Cây lạc: Tăng cường kiểm tra, theo dõi các đối tượng như nhóm bệnh héo rũ, bệnh gỉ sắt, bệnh đốm lá, sâu ăn lá, ... để có biện pháp phòng trừ.
2.6. Cây trồng khác (rau các loại, hoa, …): Tiến hành chăm sóc, bón phân cân đối hợp lý. Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế, sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, hướng hữu cơ, đảm bảo an toàn thực phẩm. Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời, hiệu quả.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế