I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: Cao nhất: 340C; Thấp nhất: 250C.
- Độ ẩm: TB: 78 %; Thấp nhất: 56 %.
- Ngày mưa: 0 ngày mưa .
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng (ha)
|
Cây lúa
|
25.704,9
|
24.631,6
|
- Thu hoạch: 17.674
- Trổ-chín: 6.957,6
|
Cây sắn
|
- Đông Xuân: 3.894,53
- Hè Thu: 377,5
|
- Đông Xuân: 3.863,23
- Hè Thu: 344
|
- Đông Xuân: Phát triển củ
- Hè Thu: Phát triển thân lá
|
Cây Ngô
|
576,09
|
569,59
|
Phát triển quả
|
Cây Lạc
|
279,83
|
272,33
|
Phát triển thân lá-Ra hoa đâm tia
|
Đậu các loại
|
622,09
|
618,79
|
Phát triển thân lá
|
Khoai lang
|
521,48
|
518,9
|
Phát triển thân lá-Phát triển củ
|
Cây rau
|
1.133,9
|
1.133,9
|
Phát triển thân lá
|
Cây ném
|
148,9
|
148,9
|
Phát triển thân lá
|
Cây ăn quả
|
3.597,8
|
3.213,6
|
KTCB–Kinh doanh
|
Cây hồ tiêu
|
275,4
|
275,4
|
Kinh doanh: 243,5
KTCB: 31,9
|
Cây cao su
|
6.700
|
6.400
|
Kinh doanh: 6.400
|
Cây sen
|
601,6
|
520,62
|
Ra hoa-Hình thành hạt
|
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1. Trên cây lúa
- Bệnh khô vằn diện tích nhiễm 985 ha (giảm 500 ha so với tuần trước, tăng 955 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 30-40%, bệnh cấp 1-3, diện tịch nhiễm trung bình 210 ha, nhiễm nặng 40 ha (Phú Đa, Phú Gia, Phú Hồ, Phú Lương, Phú Mỹ, Phú Xuân, Phú An, Vinh Hà,...- Phú Vang; Phong Chương, Phong Bình-Phong Điền; Hương Trà).
- Nhện gié diện tích nhiễm 570 ha (giảm 400 ha so với tuần trước, tăng 565 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20% (Hương Toàn, Hương Văn – Hương Trà; Phong Điền).
- Bệnh lem lép diện tích nhiễm 769 ha (giảm 510 ha so với tuần trước, tăng 709 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phú Đa, Phú Gia, Phú Hồ, Phú Lương, Vinh Hà,...- Phú Vang; Hương Trà; Phong Điền).
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu keo, bệnh đốm nâu, gạch nâu… gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
2. Cây cao su
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 210 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 3 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới).
- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 260 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, tăng 100 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông, A Lưới).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thán thư, nấm hồng, đốm lá, rụng lá Corynespora,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.
3. Cây ăn quả (Bưởi thanh trà, cây cam,…)
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm 159 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 3 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Phong Thu-Phong Điền; Hương Vân-Hương Trà; Thủy Biều-TP.Huế).
- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 78 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Hương Phú, Thượng Quảng-Nam Đông; Phong Thu-Phong Điền; Thủy Biều-TP. Huế).
- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, ... gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.
4. Cây sắn: Bệnh khảm lá diện tích nhiễm 647,7 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 443,45 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó tỷ lệ bệnh 10-30% nhiễm 72,5 ha, tỷ lệ 30-50% nhiễm 91 ha (Hương Xuân, Hương Vân, Hương Văn, Hương Chữ, Tứ Hạ-Hương Trà; Điền Môn, Phong Hiền-Phong Điền), tỷ lệ 70% nhiễm 484,2 ha (Văn Xá Tây, Phú An-Hương Trà; Phong Hiền-Phong Điền; Hồng Hạ-A Lưới).
5. Cây trồng khác (rau, ngô, hoa,…): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
1.1. Cây lúa:
- Các đối tượng sinh vật tiếp tục gây hại cục bộ trên diện tích lúa trổ chín chưa thu hoạch tại A Lưới.
- Ngoài ra trên lúa chét, cỏ dại, các đối tượng như sâu cuốn lá, rầy, nhện gié, bệnh đốm nâu,… tiếp tục phát triển tồn tại trên đồng ruộng.
1.2. Cây trồng khác
* Cây rau: Bệnh thối nhũn, khô đầu lá, sâu ăn lá,… phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
* Cây sắn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh khảm lá sắn, rệp sáp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.
* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục phát sinh gây hại.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới
2.1. Cây lúa
- Đôn đốc chỉ đạo thu hoạch diện tích lúa đã chín còn lại chưa thu hoạch tại A Lưới .
-Tiếp tục duy trì công tác điều tra phát hiện, kiểm soát đồng ruộng nhất là lúa đang giai đoạn chắc xanh chưa thu hoạch tại A Lưới.
2.2. Cây cao su: Điều tra theo dõi chặt chẽ một số bệnh gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh rụng lá đốm tròn, loét sọc miệng cạo, xì mủ,... để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời hạn chế lây lan.
2.3. Cây ăn quả:
- Kiểm tra, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh chảy gôm trên cây bưởi thanh trà hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng.
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
2.4. Đối với cây sắn:
- Tăng cường theo dõi các đối tường sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp, nhất là bọ phấn trắng (môi giới) truyền bệnh khảm lá sắn nhằm hạn chế bệnh lây lan diện rộng.
2.5. Cây lạc: Tăng cường kiểm tra, theo dõi các đối tượng như nhóm bệnh héo rũ, bệnh gỉ sắt, bệnh đốm lá, sâu ăn lá, ... để có biện pháp phòng trừ.
2.6. Cây trồng khác (rau các loại, hoa, …): Tiến hành chăm sóc, bón phân cân đối hợp lý. Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế, sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, hướng hữu cơ, đảm bảo an toàn thực phẩm. Tăng cường theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời, hiệu quả.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế