Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
ĐƠN GIÁ VẬT NUÔI THỦY SẢN VÀ ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ CHI PHÍ DI CHUYỂN LỒNG, BÈ, CÁC NGƯ CỤ, CÔNG CỤ NUÔI THUỶ SẢN LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Ngày cập nhật 16/08/2024

Ngày 12/8/2024, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định số 52/2024/QĐ-UBND Quy định đơn giá vật nuôi thủy sản và đơn giá hỗ trợ chi phí di chuyển lồng, bè, các ngư cụ, công cụ nuôi thuỷ sản để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 8 năm 2024 và thay thế Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định đơn giá vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 26/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định đơn giá vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đối tượng áp dụng

- Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất; cơ quan quản lý nhà nước về đất đai.

- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ

- Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản do phải thu hoạch sớm hoặc gây thiệt hại đối với lồng, bè, các ngư cụ, công cụ nuôi thuỷ sản do phải di chuyển thì được bồi thường, hỗ trợ theo quy định. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với các cơ quan liên quan lập dự toán chi phí bồi thường vật nuôi thủy sản, chi phí di chuyển lồng, bè, các ngư cụ, công cụ nuôi thuỷ sản trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.

- Chỉ thực hiện bồi thường, hỗ trợ đối với vật nuôi thủy sản, lồng, bè, các ngư cụ, công cụ nuôi thuỷ sản tồn tại trên vị trí bị thu hồi trước khi có thông báo thu hồi đất; không bồi thường, hỗ trợ đối với vật nuôi thủy sản, lồng, bè, các ngư cụ, công cụ nuôi thuỷ sản được tạo lập sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

- Đơn giá bồi thường vật nuôi thủy sản chưa tính giá trị đầu tư ao hồ. Vật nuôi thủy sản chỉ được bồi thường trong trường hợp tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch. Trường hợp vật nuôi thủy sản đã đến thời kỳ thu hoạch tại thời điểm thu hồi đất thì không được bồi thường.

- Đối với vật nuôi thủy sản, lồng, bè, các ngư cụ, công cụ nuôi thuỷ sản chưa có tên trong bảng đơn giá thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ theo vật nuôi thủy sản, lồng, bè, các ngư cụ, công cụ nuôi thuỷ sản tương đương để áp đơn giá bồi thường cho phù hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đơn giá bồi thường, hỗ trợ:

1. Đơn giá bồi thường đối với vật nuôi thủy sản

STT

Vật nuôi thủy sản

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường

Thời kỳ ươm

dưỡng con giống

Thời kỳ con giống đang phát triển

I

Nuôi vùng đầm phá

 

 

 

1

Nuôi chuyên tôm

đồng/m2

3.650

18.862

2

Nuôi xen ghép

đồng/m2

 

13.421

3

Nuôi chuyên cá

đồng/m2

 

16.582

4

Nuôi sinh thái (chắn sáo, nhuyễn thể)

đồng/m2

 

10.212

II

Nuôi vùng cát ven biển

 

 

 

1

Nuôi tôm thẻ chân trắng

đồng/m2

16.740

33.602

2

Nuôi ốc hương

đồng/m2

 

60.262

III

Nuôi cá ao đất nước ngọt

đồng/m2

2.190

5.521

 

(Thời kỳ ươm dưỡng con giống đối với tôm <30 ngày, đối với cá <60 ngày).

2. Đơn giá hỗ trợ chi phí di chuyển lồng, bè, các ngư cụ, công cụ nuôi thuỷ sản

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Đơn giá hỗ trợ

I

Di chuyển và neo lồng, bè nước lợ mặn

 

 

1

Di chuyển lồng giai bằng lưới, được neo cố định bằng hệ thống cọc, giằng tre

đồng/m3

23.000

2

Chi phí neo cố định lồng giai bằng lưới

đồng/m3

37.000

3

Di chuyển lồng khung sắt, bao bọc bằng lưới

đồng/m3

23.000

II

Di chuyển lồng, bè nước ngọt

 

 

1

Di chuyển lồng khung sắt, bao bọc bằng lưới

đồng/m3

7.000

III

Ngư cụ, công cụ nuôi thuỷ sản

 

 

1

Di chuyển nò sáo

đồng/m

14.560

2

Di chuyển rớ

đồng/m2

3.000

3

Di chuyển trộ chuôm

đồng/m2

165.000

4

Di chuyển ao nuôi chắn sáo

đồng/m2

311

5

Di chuyển ao nuôi nghêu bằng hình thức đăng chắn lưới

đồng/m2

3.167

 

Vui lòng xem nội dung đầy đủ Quyết định số 52/2024/QĐ-UBND tại tập tin đính kèm./.

Tập tin đính kèm:
PHƯƠNG ANH - VPS
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.275.653
Truy câp hiện tại 8.704