Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/02 đến 06/3/2018
Ngày cập nhật 08/03/2018

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 28/02/2018 đến ngày 06/3/2018)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 25,60C; Cao nhất: 35,50C; Thấp nhất: 200C

          - Độ ẩm: TB: 87,6%; Thấp nhất: 59,0%.

          - Ngày mưa: 01 ngày. Lượng mưa: 0,3 mm

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

Vụ Đông Xuân 2017-2018

28.565

- Sạ: 27.018,86

- Cấy: 837,5

Đứng cái-làm đòng: 205 ha

Đẻ nhánh:            27.651,36 ha

 

Cây ngô

1.164,9

557,9

Phát triển thân lá: 472 ha

Nảy mầm-cây con: 85,9 ha

Cây lạc

2.979,9

2.180,7

3 lá-phân cành: 1.324 ha

Mới gieo:             856,7 ha

Cây sắn

6.132,7

2.507,5

 

Cây con:                    1.325 ha

Mới trồng-nảy mầm: 1.182,5ha

Cây ăn quả

3.367

3.367

Phát triển thân cành- ra hoa

Rau các loại

2.826,3

1.313,2

Thu hoạch:              115 ha

Phát triển thân lá: 1.132,4 ha

Nảy mầm-cây con:    65,8 ha

Cây ớt

187,1

111,1

Phát triển thân lá: 109,6 ha

Trồng mới:               1,5 ha

Khoai lang

1.435,4

665,8

Phát triển thân lá: 635 ha

Trồng mới:             30,8 ha

Đậu các loại

874,8

162,0

Cây con:  127,3 ha

Mới gieo:   34,7 ha

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB:           31 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

Kinh doanh:         6.706,0 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha

 

          Diệt chuột: 112.150 đuôi chuột, thuốc diệt chuột Racumin đã sử dụng 167,5 kg.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Trên cây lúa

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 324,5 ha (tăng 39,5 ha so với tuần trước, tăng 63,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, bệnh cấp 1-3, trong đó diện tích nhiễm trung bình 45 ha tỷ lệ bệnh 10-20%, diện tích nhiễm nặng 5 ha tỷ lệ bệnh 30-40% (Hương Phong-Hương Trà; An Nông, Lộc Thủy, Lộc Tiến-Phú Lộc; Tây An, Thống Nhất- Huế; Phú Lương, Phú Hồ, Phú An, Vinh Xuân, Phú Diên-Phú Vang, Thủy Phù, Thủy Phương, Thủy Thanh-Hương Thủy;...).

- Bệnh bạc lá vi khuẩn gây hại tỷ lệ 1-3%, nơi cao 5% trên giống HN6, JO2, BT7, HT1,... (Thủy Phù-Hương Thủy; Hương Phong-Hương Trà;...)

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 166 ha (giảm 55 ha so với tuần trước,  giảm 115 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ gây hại 3-5 con/m2, nơi cao 10-20con/m2, giai đoạn ốc non-trưởng thành-trứng, trong đó diện tích nhiễm trung bình 33 ha, diện tích nhiễm nặng 15 ha (Bắc Hà, Song Hà, An Lộc,..-Phú Lộc;...).

- Chuột: Diện tích nhiễm 85 ha (tăng 25 ha so với tuần trước, tăng 48 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao15% (các HTX tại Hương Trà, Phú Lộc, Quảng Điền).

- Sâu cuốn lá nhỏ giai đoạn trưởng thành rải rác tuổi 1, mật độ 1-5 con/m2.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như rầy các loại, sâu keo, bệnh đốm nâu, gạch nâu, khô vằn,... mật độ, tỷ lệ hại thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:Rụng lá sinh lý 40-50%, nơi cao 90-100%. Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh xì mủ, bệnh đốm lá, bệnh rụng lá Corynespora, bệnh loét sọc miệng cạo,…gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 144ha (tăng 2 ha so với tuần trước, giảm 66ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 30-40% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 117ha (tăng 5 ha so với tuần trước, giảm 43 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau:Các đối tượng sinh vật như sâu tơ, sâu xanh bướm trắng, bệnh khô đầu lá, dòi đục cọng hành,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu:

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 11,4 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 11,3 ha (tăng 5 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10%, bệnh cấp 1-3.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 21,5 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

           Bệnh đạo ôn lá, bạc lá vi khuẩn tiếp tục gây hại gia tăng về diện tích và mức độ gây hại. Bệnh khô vằn sẽ phát sinh gây hại trên diện tích đứng cái-làm đòng. Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục nở gia tăng mật độ trên đồng ruộng.

           Các đối tượng sinh vật gây hại khác như chuột, rầy các loại, bệnh đốm nâu, gạch nâu,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Hướng dẫn nông dân bón phân thúc đòng đúng thời điểm, cân đối phân đạm urê và Kaliclorua, điều tiết nước hợp lý để cây lúa phát triển tốt.

-Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh bạc lá lúa do vi khuẩn khi bệnh mới chớm xuất hiện, nhất là sau các đợt mưa giông bằng các loại thuốc có hoạt chất như Bronopol (Totan 200WP,...) Saisentong (Visen 20SC,...), Oxolinic acid (Starner 20WP,...),Kasugamicin (Kasumin 2L,...),... nhằm hạn chế bệnh lây lan, nếu phun trừ muộn khi bệnh gia tăng giai đoạn làm đòng-trổ sẽ không có hiệu quả.

-Tiếp tục theo dõi diện tích nhiễm bệnh đạo ôn lá, bệnh khô vằn đã chỉ đạo phun trừ nhằm xử lý khi bệnh có nguy cơ tái phát và diện tích nhiễm bệnh mới phát hiện để chỉ đạo phun trừ kịp thời bằng các loại thuốc bảo vệ thực vật.

- Tăng cường theo dõi diễn biến thời tiết, sinh trưởng phát triển cây lúa và diễn biến sâu cuốn lá nhỏ nở, rầy nâu, rầy lưng trắng (môi giới truyền bệnh lùn sọc đen) trên đồng ruộng để có biện pháp chỉ đạo khắc phục và phun trừ các đối tượng sinh vật gây hại nơi có mật độ và tỷ lệ hại đến ngưỡng phòng trừ.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su:Tăng cường chăm sóc, bón phân để cây ra lộc non đồng loạt hạn chết nhóm bệnh gây hại trên lá. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng hợp lý, khơi thông hệ thống thoát nước. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và dự báo phát sinh gây hại trong thời gian tới.

c) Cây rau:Hướng dẫn các biện pháp trồng, chăm sóc, bón phân, thu hoạch, quản lý sinh vật gây hại trên diện tích đã trồng nhằm tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

d) Cây trồng khác (sắn, tiêu, cây lâm nghiệp,…):Tranh thủ thời tiết thuận lợi đẩy nhanh tiến độ trồng sắn, lạc, ngô, ... để đảm bảo thời vụ. Tiếp tục điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện phápquản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

                                                                                             Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 1.504