Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/6 đến 12/6/2018
Ngày cập nhật 13/06/2018

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 06/6/2018 đến ngày 12/6/2018)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 290C; Cao nhất: 36,50C; Thấp nhất: 220C

          - Độ ẩm: TB: 79,8%; Thấp nhất: 46%.

          - Ngày mưa: 01 ngày. Lượng mưa: 2,5 mm

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

* Vụ Đông Xuân muộn

* Vụ Hè Thu

 

 

685

 

 

25.765,44

 

 

 

685

 

 

- Đã gieo cấy: 24.946,06 ha (trong đó Hè Thu sớm 166 ha)

 
- Diện tích lúa trổ 550 ha, làm đòng chuẩn bị trổ: 135 ha (Vinh Thái, Vinh Hà).

- Hè Thu chính vụ: 24.780,06 ha (Mũi chông: 1.768,21 ha; 3 lá-đẻ nhánh: 23.011,85 ha

- Hè Thu sớm: 166 ha, trong đó diện tích lúa trổ: 75 ha (Thủy Tân), làm đòng 91 ha.

Cây ngô

* Đông Xuân

 

* Hè Thu

 

1.164,9

 

1.069,8

 

352,5

 

Thu hoạch:      781 ha

Phát triển quả: 288,8 ha

Mới gieo

Cây lạc

* Đông Xuân

 

* Hè Thu

 

2.993,4

 

3.015,3

 

96,0

 

Thu hoạch:      1.998 ha

Phát triển quả: 1.017,3 ha

Nảy mầm-cây con

Cây sắn

* Đông Xuân

* Hè Thu

 

6.132,7

 

5.286,6

323,5

 

Phát triển thân lá - củ

Mới trồng

Cây ăn quả

3.367

3.367

Phát triển thân cành, phát triển quả

Rau các loại

2.826,3

2.049,4

Thu hoạch:        1.286 ha

Phát triển thân lá: 763,4 ha

Khoai lang

1.435,4

1.179,8

Thu hoạch:    951,8 ha

Phát triển củ: 228 ha

Đậu các loại

874,8

392,1

Thu hoạch:  122 ha

Phát triển trái: 270,1 ha

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB:            31 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

Kinh doanh:         6.706,0 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha

 

          - Diệt chuột: 14.400 đuôi chuột (thu đuôi chuột trong tuần 600 đuôi), thuốc diệt chuột Racumin đã sử dụng 104,5 kg (sử dụng thuốc diệt chuột trong tuần 4,5kg).

- Diện tích lúa bị nhiễm phèn chết đã gieo sạ lại: 35,1 ha  (An Xuân: 20 ha; Đông Phú: 7,3 ha; Phú Hòa: 1 ha, Mai Phước: 6 ha, Quảng Thọ 1: 0,8ha- Quảng Điền), tăng 11,8 ha so với tuần trước (Đông Phú: 5 ha; Mai Phước: 6 ha, Quảng Thọ 1: 0,8ha).

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ ngày 6/6 đến 12/6/2018)

1. Trên cây lúa

* Đông Xuân muộn: Bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt gây hại rải rác tỷ lệ bệnh thấp 1-3%, nơi cao 5-10%. Bệnh khô vằn diện tích nhiễm 125 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3. Sâu cuốn lá nhỏ diện tích nhiễm 25 ha (tăng 20 ha so với tuần trước), mật độ 10-20 con/m2. Các đối tượng khác gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.

* Hè Thu 2018:

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 687 ha (giảm 438 ha so với tuần trước; giảm 18 ha so với cùng kỳ năm trước), diện tích nhiễm nặng 80 ha, mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 5-10 con/m2 (các HTX ở Hương Thủy, Huế, Hương Trà, Phú Vang, ...).

- Rầy lưng trắng gây hại rải rác, mật độ 20-30 con/m2, nơi cao 50 con/m2, rầy giai đoạn trưởng thành - trứng (các HTX Quảng Điền, Hương Trà, Phú Vang,...).

- Các đối tượng khác như sâu cuốn lá nhỏ, bọ trĩ, chuột,… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 323 ha (giảm 13 ha so với tuần trước, tăng 158 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc, A Lưới).

- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 263 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 263 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20% (Phong Điền, Phú Lộc).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm lá, phấn trắng, héo đen đầu lá, bệnh loét sọc miệng cạo,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 138 ha (tăng 6 ha so với tuần trước, giảm 102 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 30-40% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 58 ha (tăng 8 ha so với tuần trước, tăng 58 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, câu cấu,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau:

Các đối tượng sinh vật như dòi đục cọng hành, sâu tơ, sâu xanh bướm trắng, bệnh khô đầu lá, dòi đục cọng hành,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu:

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 21,5 ha (tăng 1 ha so với tuần trước, tăng 4,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 26,3 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 6,7 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 7%, bệnh cấp 1-3.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 22,5 ha (tăng 0,5 ha so với tuần trước, tăng 22,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

e) Cây lạc: Các đối tượng sinh vật gây hại như sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh héo rũ,… gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

          * Đông Xuân muộn: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép, khô vằn, nhện gié, sâu cuốn lá,...tiếp tục gây hại trên diện tích lúa làm đòng - trổ, đặc biệt trên diện tích lúa bị ngập úng đổ ngã do mưa lớn, lốc xoáy, gió mạnh của cơn bão số 2.

          * Hè Thu:

- Rầy lưng trắng tiếp tục phát sinh tích lũy gia tăng mật độ trên đồng ruộng, có khả năng mang virus gây bệnh lùn sọc đen.

- Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại trên  các chân ruộng thấp trũng, ruộng đọng nước cục bộ.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như: chuột, sâu cuốn lá nhỏ, sâu cuốn lá lớn, bệnh khô vằn... tiếp tục phát sinh, phát triển trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, … gây hại trên cây rau.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

* Đối với Đông Xuân muộn: Chỉ đạo phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông kết hợp với phòng bệnh lem lép trên diện tích lúa đang trổ vè thưa (lúa trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 5-7 ngày); Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.

* Đối với Hè Thu:

- Tiếp tục đôn đốc chỉ đạo làm đất để gieo cấy hết diện tích theo kế hoạch.

- Hướng dẫn nông dân chăm sóc, tỉa dặm đảm bảo mật độ trên đồng ruộng, bón phân thúc cân đối kịp thời, điều tiết nước hợp lý, giúp cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe, hạn chế chua phèn, ngộ độc hữu cơ trong điều kiện thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao.

- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột, ốc bươu vàng để hạn chế mật độ, lây lan.

- Tăng cường kiểm tra rầy lưng trắng trên đồng ruộng để thu mẫu gửi giám định rầy mang virus gây bệnh lùn sọc đen và chỉ đạo phun trừ  kịp thời, không chủ quan để rầy mang virus phát tán lây lan trên đồng ruộng.

- Tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, khuyến cáo nông dân không sử dụng thuốc trừ sâu khi mật độ sinh vật gây hại đang còn thấp, chỉ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật khi cần thiết và theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật để bảo vệ các loài sinh vật có ích trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su: Hướng dẫn khai thác mủ đúng kỹ thuật hạn chế cạo phạm, ngăn ngừa nấm xâm nhiễm gây loét miệng cạo. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng, tưới nước hợp lý để cây sinh trưởng phát triển. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và dự báo phát sinh gây hại trong thời gian tới.

c) Cây lạc: Hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp kỹ thuật về trồng, chăm sóc, tưới nước, bón phân hợp lý, quản lý sinh vật gây hại nhằm hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

d) Cây trồng khác (sắn, ngô, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Tăng cường điều tra, theo dõi để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.356.929
Truy câp hiện tại 18.050