Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày15/3 đến 21/3/2017
Ngày cập nhật 22/03/2017

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 15/3/2017 đến ngày 21/3/2017)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 25,30C; Cao nhất: 32,80C; Thấp nhất: 19,40C

          - Độ ẩm: TB: 91,0%; Thấp nhất: 69,0%

          - Ngày mưa: 2 ngày; Lượng mưa: 1,0 mm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

28.638,0

28.608,4

(gieo sạ 28.006,3 ha, cấy 602,1 ha)

Trổ: 75 ha

Làm đòng: 21.184 ha

Đẻ nhánh: 7.349,4 ha

Trà sớm

 

4.559,9

Trổ và làm đòng

Trà chính vụ

 

23.118,4

Làm đòng và đẻ nhánh

Trà muộn

 

930,1

Đẻ nhánh

Lạc

3.122,3

2.773,0

Ra hoa-đâm tia: 570 ha

Phân cành: 1.649,2 ha

Mới gieo -Nảy mầm: 553,8 ha

Ngô Xuân

1.301,9

998,5

Trổ cờ: 273,5 ha

Phát triển thân lá: 663,5 ha

Mới gieo -Nảy mầm: 61,5 ha

Cây sắn

7.125,0

5.686,5

Phát triển thân lá: 3.531,3 ha

Mới trồng –cây con: 2.155,2 ha

Cây rau các loại

2.756,4

1.738,0

Phát triển thân lá: 924,4,0 ha

Mới trồng -Nảy mầm: 813,6 ha

Đậu các loại

1.356,5

581,0

Phát tiển thân lá: 332,5 ha

Mới gieo-nảy mầm: 248,5 ha

Cây mía

151,0

49,5

Cây con: 34,0 ha

Nẩy mầm: 3 ha

Mới trồng: 12,5 ha

Ném

185,4

174,0

Phát triển lá

Khoai lang

1.737,4

1.104,0

Phát triển thân lá: 1.004,0 ha

Mới trồng: 100 ha

Cây ăn quả

3.328,0

3.328,0

Phát triển thân lá-ra hoa-phát triển quả

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

Trồng mới: 31,5 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

 

Kiến thiết cơ bản

 

2.249,0

 

Kinh doanh

 

6.706,0

Ra lộc non

 

- Lượng thuốc chuột đã sử dụng: 402 kg và thu 60.850 đuôi chuột (trong tuần sử dụng 40 kg; thu 5.000 đuôi chuột).

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Trên cây lúa

          - Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 226,4 ha (giảm 199,6 ha so với tuần trước; giảm 752,1 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 5-10%, bệnh cấp 1-3 (Vinh Xuân, Phú Diên, Vinh An, Phú Đa, Phú Thanh-Phú Vang; Hương Toàn, Hương Vân-Hương Trà; HTX Thắng Lợi-Quảng Lợi, Quảng Thọ 1-Quảng Điền; Hiền Lương, Phong Xuân-Phong Điền, rải rác các HTX ở Phú Lộc), trong đó diện tích nhiễm trung bình 15,4 ha (giảm 17,6 so với tuần trước) tỷ lệ bệnh 10-20% bệnh cấp 3, cục bộ trên diện tích nhiễm nặng tỷ lệ bệnh 30-40% bệnh cấp 5-7 (Phú Thạch-Lộc Điền-Phú Lộc; Thắng Lợi, Quảng Thọ 1-Quảng Điền). Gây hại giảm do nông dân tích cực phun trừ, diện tích nhiễm bệnh chủ yếu trên trà muộn đang đẻ nhánh.

          - Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 555 ha (tăng 469 ha so với tuần trước, tăng 415 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3, trong đó diện tích nhiễm trung bình 85 ha, tỷ lệ bệnh 20-30%, bệnh cấp 3-5 (các HTX tại Hương Thủy, Hương Trà, Huế).

          - Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 377 ha chủ yếu trên diện tích gieo sạ muộn (tăng 20 ha so với tuần trước tại Phú Vang, tăng 377 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ hại 15-30%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 21 ha tỷ lệ hại 30-60%, diện tích nhiễm nặng 16 ha tỷ lệ hại 60-100% (HTX Phú Sơn-Lộc Tiến-Phú Lộc; Tây An, Thủy Xuân-Huế).

          - Chuột hại: Diện tích nhiễm 47 ha (tăng 10 ha so với tuần trước, giảm 562 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (Hương Long, Thủy Biều, Thủy Xuân, An Đông-Huế; rải rác các HTX tại Phú Lộc, Hương Thủy), trong đó diện tích nhiễm trung bình 8 ha (tăng 5 ha so với tuần trước) tỷ lệ hại 10-20%.

          - Ngoài ra, sâu cuốn lá nhỏ gây hại mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10-15 con/m2 giai đoạn tuổi 2-4. Rầy các loại gây hại mật độ 100-300 con/m2, nơi cao 750-1.500 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 2-4 (HTX Thanh Phước-Hương Phong-Hương Trà, HTX Kế Sung-Phú Diên-Phú Vang).

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

- Đang giai đoạn ra lộc non.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh xì mủ, bệnh loét sọc miệng cạo, … gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 223 ha (tăng 13 ha so với tuần trước, giảm 42 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-10%, nơi cao 20%. Phân bố: Huế 30 ha; Hương Trà 120 ha; Phong Điền 50 ha; Hương Thủy 20 ha, Nam Đông 3 ha.

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 70 ha (giảm 40 ha tại Huế so với tuần trước, giảm 125 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 30-40%. Phân bố: Huế 20 ha, Hương Trà 50 ha.

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây lạc

- Bệnh héo rũ: Diện tích nhiễm bệnh 66 ha (tăng 22 ha so với tuần trước, giảm 34 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-8%. Phân bố: Hương Trà: 60 ha; Phú Lộc: 6 ha.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xanh, sâu khoang, bệnh đốm nâu, gỉ sắt,… gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

d) Cây rau

- Bệnh khô đầu lá: Diện tích nhiễm bệnh 10 ha tại Hương Trà (giảm 10 ha so với tuần trước, tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-15%, nơi cao 30%.

- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 35 ha tại Hương Trà (tăng 5 ha so với tuần trước, giảm 45 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 50-10 con/m2, nơi cao 20 con/m2.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác mật độ và tỷ lệ thấp.

e) Cây hồ tiêu

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 8 ha (giảm 4 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-7%, nơi cao 10-15%, bệnh cấp 1-3 (Phong Điền, Phú Lộc, Hương Thủy).

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 16 ha (tăng 11 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 2-4%, nơi cao 10-15%, bệnh cấp 1-3 (Hương Thủy, Huế, Phong Điền).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

           Do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường suy yếu lệch đông và rìa nam rãnh áp thấp nối với vùng thấp nóng phía tây nên ngày nắng, chiều tối có mưa rào và dông, các đối tượng sinh vật tiếp tục phát sinh gây hại trên đồng ruộng:     - Bệnh đạo ôn, bệnh khô vằn sẽ tiếp tục gây hại gia tăng trên diện tích đang đứng cái- làm đòng, nhất là các chân ruộng đang nhiễm bệnh, ruộng xanh tốt, gieo sạ dày, bón phân không cân đối,…

           - Chuột, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, tỷ lệ hại trên đồng ruộng.

           Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh phát triển trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, bệnh rụng lá Corynespora,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh héo rủ, bệnh đốm nâu, đốm đen, gỉ sắt, sâu ăn tạp,… gây hại trên cây lạc.

IV. Đề nghị         

1. Cây lúa

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đồng ruộng để hướng dẫn, chỉ đạo phun trừ bệnh đạo ôn lá, cổ lá, bệnh khô vằn trên diện tích đang nhiễm bệnh và diện tích mới phát sinh để hạn chế bệnh lây lan.

- Theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy (đặc biệt rầy nâu) trên đồng ruộng để có biện pháp quản lý, chỉ đạo phun trừ cục bộ nơi có mật độ cao.

- Tiếp tục kiểm tra lúa giai đoạn tượng khối sơ khởi để hướng dẫn nông dân bón phân thúc đòng cân đối và kịp thời.

- Tiếp tục theo dõi nhằm phát hiện sớm các đối tượng sinh vật gây hại khác: sâu cuốn lá nhỏ, nhện gié, bệnh thối thân thối bẹ, .... để có biện pháp quản lý, chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su: Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh loét sọc miệng cạo, xì mủ, rụng lá Corynespora,…để hướng dẫn nông dân chăm sóc để cây phát triển triển, tăng sức chống chịu với sinh vật gây hại và phòng trừ kịp thời.

b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa tạo tán tạo độ thông thoáng trong vườn, thu gom các cành sâu bệnh đem tiêu hủy để hạn chế nguồn bệnh. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

c) Cây lạc: Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ nhóm bệnh héo rũ, bệnh đốm lá,… trên diện tích đang nhiễm bệnh và phát sinh mới để hạn chế lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp phòng trừ trên diện hẹp.

d) Cây tiêu: Hướng dẫn nông dân nhận dạng các triệu chứng gây hại của bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… và các biện pháp chăm sóc, bón phân, phòng trừ kịp thời khi bệnh mới chớm xuất hiện. Tăng cường kiểm tra vườn để chủ động phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

e) Cây trồng khác (rau, sắn, ngô,…): Hướng dẫn nông dân chăm sóc, tỉa dặm, bón phân để cây sinh trưởng phát triển tốt. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

 

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.370.129
Truy câp hiện tại 18.572