I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng
1. Thời tiết
- Nhiệt độ: TB: 270C; Cao nhất: 370C; Thấp nhất: 210C
- Độ ẩm: TB: 85,0%; Thấp nhất: 50,0%
- Ngày mưa: 0 ngày.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Cây trồng
|
Kế hoạch (ha)
|
Đã gieo trồng (ha)
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Cây lúa
|
|
|
|
* Đông Xuân 2016-2017
|
28.638,0
|
28.608,4
(gieo sạ 28.006,3 ha, cấy 602,1 ha)
|
Trổ: 18.206,0 ha
Làm đòng: 10.402,4 ha
|
Trà sớm
|
|
4.559,9
|
Trổ
|
Trà chính vụ
|
|
23.118,4
|
Làm đòng và trổ
|
Trà muộn
|
|
930,1
|
Làm đòng
|
* Hè Thu sớm
|
|
73,0
|
Mạ
|
Lạc
|
3.122,3
|
3.014,3
|
Phát triển quả: 105 ha
Ra hoa-đâm tia: 1.459,7 ha
Phân cành: 654,5 ha
Mới gieo -Nảy mầm: 795,1 ha
|
Ngô Xuân
|
1.301,9
|
1.108,7
|
Phát triển quả: 273,5 ha
Phát triển thân lá: 725,5 ha
Mới gieo -Nảy mầm: 110,2 ha
|
Cây sắn
|
7.125,0
|
6.245,0
|
Phát triển thân lá: 5.841,0 ha
Mới trồng–cây con: 404,0 ha
|
Cây rau các loại
|
2.756,4
|
2.143,2
|
Phát triển thân lá: 1.801,0 ha
Mới trồng -Nảy mầm: 342,2 ha
|
Đậu các loại
|
1.356,5
|
640,1
|
Phát tiển thân lá: 637,7 ha
Mới gieo-nảy mầm: 2,4 ha
|
Cây mía
|
151,0
|
92
|
Cây con: 37,0 ha
Nẩy mầm: 12,5 ha
Mới trồng: 42,5 ha
|
Ném
|
185,4
|
174,0
|
Phát triển lá-phát triển củ
|
Khoai lang
|
1.737,4
|
1.269,8
|
Phát triển thân lá: 1.182,1 ha
Mới trồng: 87,7 ha
|
Cây ăn quả
|
3.328,0
|
3.328,0
|
Phát triển thân lá- phát triển quả
|
Cây hồ tiêu
|
274,5
|
274,5
|
Kinh doanh: 243,5 ha
Trồng mới: 31,5 ha
|
Cây cao su
|
8.955,0
|
8.955,0
|
|
Kiến thiết cơ bản
|
|
2.249,0
|
|
Kinh doanh
|
|
6.706,0
|
Ra lộc non
|
- Lượng thuốc chuột đã sử dụng: 402 kg và thu 73.850 đuôi chuột (trong tuần thu 3.000 đuôi chuột).
II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua
1. Trên cây lúa
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 4.220 ha (tăng 1.120 ha so với tuần trước; tăng 214,8 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3, trong đó diện tích nhiễm trung bình 385 ha (tăng 87 ha), tỷ lệ bệnh 20-30%, bệnh cấp 3-5, diện tích nhiễm nặng 20 ha (tăng 10 ha) tỷ lệ bênh >40%, bệnh cấp 7-9.
- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 173 ha (tăng 125 ha so với tuần trước; tăng 13 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 5-10%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 15 ha tỷ lệ bệnh 10-20%, diện tích nhiễm nặng 3 ha tỷ lệ bệnh >20%.
- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 161,5 ha (tăng 23,7 ha so với tuần trước tại Phong Điền 2,7 ha, Quảng Điền 5 ha, Hương Thủy 20 ha, Phú Vang 17 ha; giảm 437,5 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 750-1.500 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 52,7 ha (tăng 5,7 ha tại Quảng Điền 5 ha, Phú Vang 2 ha,…) mật độ 1.500-3.000 con/m2, diện tích nhiễm nặng 0,3 ha (giảm 0,5 ha) mật độ 5.000-10.000 con/m2, đã chỉ đạo phun trừ (HTX Tín Lợi, Quảng Điền).
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 545 ha (tăng 395 ha so với tuần trước; tăng 505 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 5-10 con/m2, nơi cao 20 con/m2, sâu giai đoạn trưởng thành, trứng, sâu non tuổi 1-2.
- Chuột hại: Diện tích nhiễm 38 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 203 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 3-5% (Hương Long, Thủy Biều, Thủy Xuân, An Đông-Huế; rải rác các HTX tại Phú Lộc, Hương Thủy), trong đó diện tích nhiễm trung bình 8 ha (không tăng so với tuần trước) tỷ lệ hại 5-10%.
- Ngoài ra bệnh đạo ôn cổ bông gây hại 12 ha, tỷ lệ 2-3%, cục bộ nơi cao 20-80% (Hương Phú-Nam Đông), bệnh bạc lá gây hại 25 ha, tỷ lệ hại 10-40% (Phú Mỹ, Phú Mậu-Phú Vang), các đối tượng khác như: bệnh đốm nâu, sâu xanh, sâu cắn gié, nhện gié,… mật độ và tỷ lệ thấp.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su
- Đang giai đoạn ra lộc non và ổn định tầng lá.
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 150 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 40 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (Phong Mỹ-Phong Điền, các xã huyện Nam Đông).
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh loét sọc miệng cạo, bệnh nấm hồng, bệnh héo đen đầu lá, … gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.
b) Cây bưởi Thanh trà
- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 243 ha (giảm 10 ha so với tuần trước, giảm 97 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-10%, nơi cao 20%. Phân bố: Huế 20 ha; Hương Trà 150 ha; Phong Điền 50 ha; Hương Thủy 20 ha, Nam Đông 3 ha.
- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.
c) Cây lạc
- Bệnh héo rũ: Diện tích nhiễm bệnh 120 ha (tăng 20 ha so với tuần trước tại Hương Trà, giảm 30 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%. Phân bố: Hương Trà: 120 ha.
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xanh, sâu khoang, bệnh đốm nâu, gỉ sắt,… gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.
d) Cây rau
- Bệnh khô đầu lá: Diện tích nhiễm bệnh 25 ha tại Hương Trà (không tăng so với tuần trước, tăng 25 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-15%, nơi cao 30%.
- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 30 ha tại Hương Trà (giảm 20 ha so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 5-10 con/m2, nơi cao 20 con/m2.
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác mật độ và tỷ lệ thấp.
e) Cây hồ tiêu
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 11 ha (tăng 3 ha so với tuần trước tại Phú Lộc), tỷ lệ bệnh 5-7%, nơi cao 10-15%, bệnh cấp 1-3 (Phong Điền, Phú Lộc, Hương Thủy).
- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 18 ha (tăng 2 ha so với tuần trước tại Phú Lộc 2 ha), tỷ lệ bệnh 2-4%, nơi cao 10-15%, bệnh cấp 1-3, trong đó diện tích nhiễm nặng 2 ha (Lộc An, Lộc Điền - Phú Lộc) tỷ lệ 50-70%.
- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.
III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới
1. Trên cây lúa
Do ảnh hưởng của đợt nắng nóng trên diện rộng, chiều tối có mưa rào vào dông, độ ẩm đồng ruộng cao thuận lợi cho các đối tượng sinh vật gây hại gia tăng mật độ và tỷ lệ hại.
- Bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh lem lép hạt tiếp tục gây hại trên diện tích lúa đang trổ.
- Bệnh khô vằn sẽ phát triển và gây hại nặng ở các vùng thấp trũng tù đọng nước, các chân ruộng sạ dày.
- Rầy các loại (đặc biệt rầy nâu) gây hại gia tăng mật độ và diện phân bố.
- Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục gây hại trên đồng ruộng.
2. Cây trồng khác
- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.
- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.
- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.
- Bệnh héo rũ, bệnh đốm lá, gỉ sắt, sâu ăn tạp,… gây hại trên cây lạc.
- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… gây hại trên cây rau.
IV. Đề nghị
1. Cây lúa
- Chỉ đạo phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông kết hợp với phòng bệnh lem lép trên diện tích lúa đang trổ vè thưa (lúa trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 7 ngày); kiểm tra và phun trừ bệnh khô vằn cục bộ để hạn chế lây lan.
- Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, nhất là trên vùng đang nhiễm rầy, vùng có mật độ cao đã xử lý, vùng nhiễm rầy nặng hàng năm vào cuối vụ để chỉ đạo phun trừ. Đối với diện tích chưa trổ, chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ rầy cao (>1.500 con/m2), rầy tuổi 1-2 bằng các loại thuốc lưu dẫn, thấm sâu. Đối với lúa đang trổ đến chín sáp chỉ đạo phun trừ bằng các loại thuốc tiếp xúc, xông hơi.
- Sâu cuốn lá nhỏ đã và đang nở trên đồng ruộng, dự báo có khả năng sâu non nở kéo dài cần tăng cường điều tra, theo dõi thời gian sâu nở, đánh giá mật độ, khả năng gây hại để chỉ đạo phun trừ nơi có mật độ cao (>20 con/m2)
Lưu ý: Hiện nay lúa đang giai đoạn trổ, phơi màu, nên phun phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại vào chiều mát, phun thuốc phải đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng”, phun đủ lượng nước thuốc trên đơn vị diện tích (20-30 lít/500 m2), sau khi phun phòng trừ nếu gặp mưa dông tiến hành phun lại lần 2 để hạn chế sinh vật tái phát gây hại. Không được sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Acetamiprid để phun trừ rầy giai đoạn lúa đòng-trổ. Khuyến cáo nông dân giữ nước trong ruộng từ khi làm đòng đến trổ chín, chỉ tháo cạn nước trước khi thu hoạch 7 ngày.
- Tăng cường công tác dự tính, dự báo nhằm phát hiện sớm các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý, chỉ đạo phòng trừ trên diện hẹp.
2. Cây trồng khác
a) Cây cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.
b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa tạo tán tạo độ thông thoáng trong vườn, thu gom các cành sâu bệnh đem tiêu hủy để hạn chế nguồn bệnh. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.
c) Cây lạc: Hướng dẫn thu gom các cây chết đem tiêu hủy, chăm sóc, vun gốc, bón tăng cường vôi bột vào giai đoạn ra hoa đâm tia để tăng năng suất, chất lượng hạt. Phun phòng bệnh héo rũ trước và sau các đợt mưa dông để hạn chế nấm bệnh xâm nhiễm gây hại. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp phòng trừ trên diện hẹp.
d) Cây tiêu: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa cành, dây lươn sát mặt đất để gốc tiêu thông thoáng hạn chế lây lan nguồn nấm bệnh từ đất lên. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.
e) Cây trồng khác (rau, sắn, ngô, sen…): Hướng dẫn nông dân chăm sóc, tỉa dặm, bón phân để cây sinh trưởng phát triển tốt. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế