Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Công khai kết quả phân loại A/B/C về điều kiện sản xuất kinh doanh đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại Thừa Thiên Huế đến ngày 30/11/2017
Ngày cập nhật 29/12/2017

          Để cung cấp cho người tiêu dùng đầy đủ, kịp thời thông tin tin cậy kết quả kiểm tra, phân loại (A/B/C) về điều kiện sản xuất, kinh doanh đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm sản phẩm nông lâm thuỷ sản; nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và đem lại lợi ích cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, người tiêu dùng.

           Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thực hiện công khai kết quả kiểm tra, xếp loại điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế tính đến hết 30/11/2017 như sau:

          Tổng số cơ sở được kiểm tra: 270 cơ sở (100% đã cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm). Số cơ sở trong từng lĩnh vực cụ thể:

          +  Có 96 cơ sở sơ chế, chế biến động vật và sản phẩm từ động vật. Trong đó 10 cơ sở xếp loại A, 86 cơ sở xếp loại B (Phụ lục 1 kèm theo).

          +  Có 61 cơ sở sơ chế, chế biến thủy sản và sản phẩm từ thủy sản. Trong đó có 15 cơ sở xếp loại A, 45 cơ sở xếp loại B, 01 cơ sở xếp loại C đang tiến hành khắc phục (Phụ lục 2 kèm theo).

          + Có 26 cơ sở thu mua, kinh doanh thủy sản. Trong đó có 06 cơ sở xếp loại A, 20 cơ sở xếp loại B (Phụ lục 3 kèm theo).

          + Có 08 cơ sở sản xuất sản phẩm rau củ quả. Trong đó có 02 cơ sở xếp loại A, 06 cơ sở xếp loại B (Phụ lục 4 kèm theo).

          + Có 25 cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm từ cây lương thực. Trong đó 04 cơ sở xếp loại A, 21 cơ sở xếp loại B (Phụ lục 5  kèm theo).

          + Có 06 cơ sở sản xuất sản phẩm khác. Trong đó 03 cơ sở xếp loại A, 03 cơ sở xếp loại B (Phụ lục 6 kèm theo).

          + Có 15 cơ sở thu mua, sơ chế sản phẩm hai ngành hàng thủy sản và nông sản. Trong đó 02 cơ sở xếp loại A, 13 cơ sở xếp loại B (Phụ lục 7 kèm theo).

          + Có 03 cơ sở sản xuất nước đá phục vụ bảo quản thủy sản. Trong đó 03 cơ sở xếp loại B (Phụ lục 8 kèm theo).

          + Có 30 cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm từ cây công nghiệp. Trong đó 06 cơ sở xếp loại A, 24 cơ sở xếp loại B (Phụ lục 10 kèm theo).

          Các hình thức xếp loại A/B/C cụ thể như sau:

          - Loại A (tốt): Áp dụng đối với cơ sở đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm NLTS.

          - Loại B (đạt): Áp dụng đối với cơ sở cơ bản đáp ứng các yêu cầu về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm NLTS; vẫn còn một số sai lỗi nhưng chưa ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng, an toàn thực phẩm.

          - Loại C (không đạt): Áp dụng đối với cơ sở chưa đáp ứng các yêu cầu về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.

          Như vậy, người tiêu dùng cần chọn mua những sản phẩm được sản xuất, kinh doanh từ các cơ sở đã được Cơ quan kiểm tra xếp loại A, B nhằm hạn chế nguy cơ các sản phẩm không đảm bảo an toàn thực phẩm trong lĩnh vực thực phẩm nông lâm thủy sản./.

(Kết quả kiểm tra, xếp loại vui lòng xem file đính kèm)

Tập tin đính kèm:
Chi cục Quản lý chất lượng NLS và TS
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Công khai kết quả phân loại A/B/C về điều kiện sản xuất kinh doanh đảm bảo an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại Thừa Thiên Huế đến ngày 30/11/2017
Ngày cập nhật 29/12/2017

          Để cung cấp cho người tiêu dùng đầy đủ, kịp thời thông tin tin cậy kết quả kiểm tra, phân loại (A/B/C) về điều kiện sản xuất, kinh doanh đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm sản phẩm nông lâm thuỷ sản; nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và đem lại lợi ích cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, người tiêu dùng.

           Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thực hiện công khai kết quả kiểm tra, xếp loại điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế tính đến hết 30/11/2017 như sau:

          Tổng số cơ sở được kiểm tra: 270 cơ sở (100% đã cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm). Số cơ sở trong từng lĩnh vực cụ thể:

          +  Có 96 cơ sở sơ chế, chế biến động vật và sản phẩm từ động vật. Trong đó 10 cơ sở xếp loại A, 86 cơ sở xếp loại B (Phụ lục 1 kèm theo).

          +  Có 61 cơ sở sơ chế, chế biến thủy sản và sản phẩm từ thủy sản. Trong đó có 15 cơ sở xếp loại A, 45 cơ sở xếp loại B, 01 cơ sở xếp loại C đang tiến hành khắc phục (Phụ lục 2 kèm theo).

          + Có 26 cơ sở thu mua, kinh doanh thủy sản. Trong đó có 06 cơ sở xếp loại A, 20 cơ sở xếp loại B (Phụ lục 3 kèm theo).

          + Có 08 cơ sở sản xuất sản phẩm rau củ quả. Trong đó có 02 cơ sở xếp loại A, 06 cơ sở xếp loại B (Phụ lục 4 kèm theo).

          + Có 25 cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm từ cây lương thực. Trong đó 04 cơ sở xếp loại A, 21 cơ sở xếp loại B (Phụ lục 5  kèm theo).

          + Có 06 cơ sở sản xuất sản phẩm khác. Trong đó 03 cơ sở xếp loại A, 03 cơ sở xếp loại B (Phụ lục 6 kèm theo).

          + Có 15 cơ sở thu mua, sơ chế sản phẩm hai ngành hàng thủy sản và nông sản. Trong đó 02 cơ sở xếp loại A, 13 cơ sở xếp loại B (Phụ lục 7 kèm theo).

          + Có 03 cơ sở sản xuất nước đá phục vụ bảo quản thủy sản. Trong đó 03 cơ sở xếp loại B (Phụ lục 8 kèm theo).

          + Có 30 cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm từ cây công nghiệp. Trong đó 06 cơ sở xếp loại A, 24 cơ sở xếp loại B (Phụ lục 10 kèm theo).

          Các hình thức xếp loại A/B/C cụ thể như sau:

          - Loại A (tốt): Áp dụng đối với cơ sở đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm NLTS.

          - Loại B (đạt): Áp dụng đối với cơ sở cơ bản đáp ứng các yêu cầu về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm NLTS; vẫn còn một số sai lỗi nhưng chưa ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng, an toàn thực phẩm.

          - Loại C (không đạt): Áp dụng đối với cơ sở chưa đáp ứng các yêu cầu về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm.

          Như vậy, người tiêu dùng cần chọn mua những sản phẩm được sản xuất, kinh doanh từ các cơ sở đã được Cơ quan kiểm tra xếp loại A, B nhằm hạn chế nguy cơ các sản phẩm không đảm bảo an toàn thực phẩm trong lĩnh vực thực phẩm nông lâm thủy sản./.

(Kết quả kiểm tra, xếp loại vui lòng xem file đính kèm)

Tập tin đính kèm:
Chi cục Quản lý chất lượng NLS và TS
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.302.295
Truy câp hiện tại 3.833