|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
| | |
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 27/4 - 03/5/2020 Ngày cập nhật 04/05/2020
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 27/4 - 03/5/2020
Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dụng như sau:
Trong tuần do có mưa lớn nên độ mặn của vùng đầm phá giảm thấp, độ kiềm cũng rất thấp sẽ không tạo hệ đệm tốt cho pH trong nước. Nước mưa còn mang theo nhiều chất bẩn từ sông, nội đồng làm cho màu nước một số vùng đầm phá đục, đậm màu. PO43- tại Trường Hà (xã Vinh Thanh) đạt 0,5mg/l vượt giá trị cho phép <0,3mg/l, xuất hiện thêm NH3 =0,009mg/l cho thấy nước vùng này đang có nguy cơ ô nhiễm.
Với thời tiết thay đổi mưa nắng luân phiên, các yếu tố môi trường nước sẽ có biến động lớn. Nếu người nuôi không đo các chỉ tiêu môi trường ao nuôi trong ngày và đêm bằng testkit sẽ không thấy được sự biến động để có biện pháp điều chỉnh hợp lý. Thủy sản là loài biến nhiệt nên rất nhạy cảm với môi trường thay đổi, nếu người nuôi không chăm sóc tốt cho đối tượng nuôi, không giữ ổn định các chỉ tiêu môi trường nước trong ao ở khoảng thích hợp với đối tượng nuôi thì các phản ứng xấu sẽ xảy ra như thủy sản bị bệnh, chết,...
Trên địa bàn xã Quảng An, Quảng Thành, Quảng Phước (huyện Quảng Điền) và một số địa phương khác của huyện Phú Lộc vẫn có hiện tượng tôm sú chết rải rác, qua kiểm tra bằng PCR tôm bị bệnh đốm trắng, bệnh do môi trường (như đóng rong, mòn các bộ phận,…). Diện tích bị bệnh đã được các cơ quan chuyên môn hướng dẫn người dân đóng cống và xử lý theo đúng quy định. Để hạn chế dịch bệnh xảy ra trong mùa nắng nóng và giao mùa, chính quyền các xã tuyên truyền và giám sát chặt chẽ hơn nữa để cộng đồng người nuôi chủ động các biện pháp phòng chống tốt, thông tin đến các cơ quan chức năng khi phát hiện dịch bệnh để có các biện pháp xử lý kịp thời tránh lây lan trên diện rộng.
Theo quy định của Luật Thủy sản 2017 và Nghị định 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ về Đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực. Đến nay một số xã/thị trấn trên địa bàn huyện Quảng Điền, Phong Điền, Phú Vang đã triển khai khá tốt. Đề nghị các địa phương chưa triển khai tăng cường đôn đốc để người dân thực hiện đăng ký nuôi theo đúng quy định.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước của 10 điểm nước cấp vùng đầm phá cho nuôi trồng thủy sản, 02 điểm nước cấp vùng biển cho nuôi tôm chân trắng trên cát và 03 điểm nước xả thải từ các ao nuôi thủy sản như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
Độ trong
(cm)
|
pH
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)
|
PO43-
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
8h30
|
24
|
7
|
45
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
15h00
|
24
|
4
|
50
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
8h00
|
24
|
9
|
50
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
11h15
|
27
|
11
|
50
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35,8
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
9h10
|
27
|
12
|
50
|
7,2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
8h00
|
27
|
14
|
50
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
8h00
|
26
|
10
|
55
|
7,5
|
0,009
|
0
|
0,5
|
0
|
53,7
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
9h30
|
26
|
7
|
50
|
7,4
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
35,8
|
9
|
Vùng nước cấp xã Giang Hải
|
11h15
|
27
|
3
|
50
|
6,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35,8
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
11h50
|
27
|
10
|
55
|
7,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
10h00
|
24
|
32
|
40
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
11h30
|
24
|
32
|
40
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải xã Điền Lộc
|
11h00
|
24
|
18
|
30
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,4
|
14
|
Điểm xả thải xã Vinh An
|
8h45
|
26
|
10
|
55
|
7,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
15
|
Điểm xả thải 3 xã huyện Phú Lộc
|
10h20
|
27
|
0
|
35
|
6,5
|
0
|
0
|
0,5
|
0
|
35,8
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 27/4 - 03/5/2020 Ngày cập nhật 04/05/2020
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 27/4 - 03/5/2020
Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dụng như sau:
Trong tuần do có mưa lớn nên độ mặn của vùng đầm phá giảm thấp, độ kiềm cũng rất thấp sẽ không tạo hệ đệm tốt cho pH trong nước. Nước mưa còn mang theo nhiều chất bẩn từ sông, nội đồng làm cho màu nước một số vùng đầm phá đục, đậm màu. PO43- tại Trường Hà (xã Vinh Thanh) đạt 0,5mg/l vượt giá trị cho phép <0,3mg/l, xuất hiện thêm NH3 =0,009mg/l cho thấy nước vùng này đang có nguy cơ ô nhiễm.
Với thời tiết thay đổi mưa nắng luân phiên, các yếu tố môi trường nước sẽ có biến động lớn. Nếu người nuôi không đo các chỉ tiêu môi trường ao nuôi trong ngày và đêm bằng testkit sẽ không thấy được sự biến động để có biện pháp điều chỉnh hợp lý. Thủy sản là loài biến nhiệt nên rất nhạy cảm với môi trường thay đổi, nếu người nuôi không chăm sóc tốt cho đối tượng nuôi, không giữ ổn định các chỉ tiêu môi trường nước trong ao ở khoảng thích hợp với đối tượng nuôi thì các phản ứng xấu sẽ xảy ra như thủy sản bị bệnh, chết,...
Trên địa bàn xã Quảng An, Quảng Thành, Quảng Phước (huyện Quảng Điền) và một số địa phương khác của huyện Phú Lộc vẫn có hiện tượng tôm sú chết rải rác, qua kiểm tra bằng PCR tôm bị bệnh đốm trắng, bệnh do môi trường (như đóng rong, mòn các bộ phận,…). Diện tích bị bệnh đã được các cơ quan chuyên môn hướng dẫn người dân đóng cống và xử lý theo đúng quy định. Để hạn chế dịch bệnh xảy ra trong mùa nắng nóng và giao mùa, chính quyền các xã tuyên truyền và giám sát chặt chẽ hơn nữa để cộng đồng người nuôi chủ động các biện pháp phòng chống tốt, thông tin đến các cơ quan chức năng khi phát hiện dịch bệnh để có các biện pháp xử lý kịp thời tránh lây lan trên diện rộng.
Theo quy định của Luật Thủy sản 2017 và Nghị định 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ về Đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực. Đến nay một số xã/thị trấn trên địa bàn huyện Quảng Điền, Phong Điền, Phú Vang đã triển khai khá tốt. Đề nghị các địa phương chưa triển khai tăng cường đôn đốc để người dân thực hiện đăng ký nuôi theo đúng quy định.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước của 10 điểm nước cấp vùng đầm phá cho nuôi trồng thủy sản, 02 điểm nước cấp vùng biển cho nuôi tôm chân trắng trên cát và 03 điểm nước xả thải từ các ao nuôi thủy sản như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
Độ trong
(cm)
|
pH
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)
|
PO43-
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
8h30
|
24
|
7
|
45
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
15h00
|
24
|
4
|
50
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
8h00
|
24
|
9
|
50
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
11h15
|
27
|
11
|
50
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35,8
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
9h10
|
27
|
12
|
50
|
7,2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
8h00
|
27
|
14
|
50
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
8h00
|
26
|
10
|
55
|
7,5
|
0,009
|
0
|
0,5
|
0
|
53,7
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
9h30
|
26
|
7
|
50
|
7,4
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
35,8
|
9
|
Vùng nước cấp xã Giang Hải
|
11h15
|
27
|
3
|
50
|
6,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
35,8
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
11h50
|
27
|
10
|
55
|
7,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
10h00
|
24
|
32
|
40
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
11h30
|
24
|
32
|
40
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải xã Điền Lộc
|
11h00
|
24
|
18
|
30
|
7,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,4
|
14
|
Điểm xả thải xã Vinh An
|
8h45
|
26
|
10
|
55
|
7,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
53,7
|
15
|
Điểm xả thải 3 xã huyện Phú Lộc
|
10h20
|
27
|
0
|
35
|
6,5
|
0
|
0
|
0,5
|
0
|
35,8
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
| |
|
| Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.335.578 Truy câp hiện tại 253
|
|