|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
| | |
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 01/6 – 07/6/2020 Ngày cập nhật 08/06/2020
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 01/6 – 07/6/2020
Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:
Nhiệt độ vùng nuôi đầm phá đo được tuần qua khá cao (32 - 330C), một số nơi như thị trấn Sịa (huyện Quảng Điền); Vinh Thanh (huyện Phú Vang); Vinh Hưng, Vinh Giang, Vinh Hiền (huyện Phú Lộc) nhiệt độ nước đo được là 35 - 360C (Vượt giá trị cho phép 330C). Thủy sản nuôi là loài động vật biến nhiệt, thân nhiệt có sự biến đổi theo môi trường; khi nhiệt độ cao sẽ làm thúc đẩy quá trình trao đổi chất trong cơ thể vật nuôi tăng, kéo theo việc sử dụng thức ăn nhiều hơn, hấp thu ít hơn nhưng đào thải lớn; các chất đào thải gặp môi trường nhiệt độ cao sẽ làm phân hủy nhanh, tiêu tốn lượng lớn ôxy và gây tình trạng thiếu ôxy cục bộ tầng đáy, tầng giữa. Năm nay, bèo hoa dâu phát triển quá mức dày đặc trên các sông làm ảnh hưởng lớn đến nuôi cá lồng; các đợt mưa từ giữa tháng 4 đến đầu tháng 5/2020 còn làm ô nhiễm nguồn nước đầm phá do bèo trôi ra các cống bị thối rữa khi gặp nước mặn. Do đó bà con cần chú ý các biện pháp kỹ thuật để chống nóng; nâng cao sức đề kháng cho thủy sản nuôi và tích cực kiểm tra để xử lý kịp thời các bất thường.
Trên địa bàn thôn Tân An, xã Phú Thuận, huyện Phú Vang vẫn đang có hiện tượng cá nuôi lồng bị chết. Các chỉ tiêu môi trường nước đo bằng testkit ngày 02/6/2020 như sau: Độ mặn 22‰; pH 8,0; kiềm 71,6 mg/lít; NH3 0,05mg/lít; NO2 0,5 mg/l; PO43- 0,25mg/lít; độ trong 50 cm; ôxy 3,0 mg/lít. Kết quả cho thấy chỉ tiêu ôxy thấp, tồn tại NH3, PO43- và hàm lượng NO2 cao gấp 10 lần giá trị cho phép đã làm cá chết. Khuyến cáo người dân nuôi cá lồng tại thôn Tân An và một số vùng lân cận nên thu hoạch cá đã đạt kích cỡ thương phẩm, san thưa các lồng nuôi cá nhỏ, trong điều kiện cho phép nên di chuyển lồng nuôi đến vùng thông thoáng, có nguồn nước tốt để hạn chế tình trạng cá chết, bảo toàn hiệu quả kinh tế. Qua nắm bắt tình hình thực tế cũng cho thấy tại vùng nuôi trên có lưu tốc dòng chảy kém, gần khu dân cư,... nên không đảm bảo để nuôi cá lồng. Đề nghị địa phương rà soát lại để có phương án đề xuất kế hoạch nuôi phù hợp, đảm bảo cấp quyền sử dụng đất mặt nước hoặc cho thuê để nuôi trồng thủy sản; với các mặt nước không đảm bảo, tuyên truyền người dân không nuôi.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
Độ trong
(cm)
|
pH
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)
|
PO43-
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
10h10
|
32
|
21
|
55
|
8,1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
14h30
|
35
|
9
|
60
|
8,3
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
89,5
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
9h40
|
32
|
27
|
60
|
7,9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
10h00
|
33
|
27
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
9h00
|
33
|
28
|
50
|
8,2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
8h00
|
33
|
18
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
89,5
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
15h40
|
36
|
16
|
50
|
7,9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
11h55
|
35
|
14
|
55
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
9
|
Vùng nước cấp xã Giang Hải
|
11h20
|
35
|
21
|
55
|
8,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
11h00
|
35
|
32
|
50
|
8,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
10h50
|
27
|
34
|
60
|
7,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
12h15
|
27
|
35
|
60
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải huyện Phong Điền
|
11h25
|
35
|
16
|
40
|
8,6
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
107,4
|
14
|
Điểm xả thải huyện Phú Vang
|
13h45
|
36
|
15
|
55
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
15
|
Điểm xả thải huyện Phú Lộc
|
11h40
|
35
|
10
|
35
|
7,8
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
53,7
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
|
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 01/6 – 07/6/2020 Ngày cập nhật 08/06/2020
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 01/6 – 07/6/2020
Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:
Nhiệt độ vùng nuôi đầm phá đo được tuần qua khá cao (32 - 330C), một số nơi như thị trấn Sịa (huyện Quảng Điền); Vinh Thanh (huyện Phú Vang); Vinh Hưng, Vinh Giang, Vinh Hiền (huyện Phú Lộc) nhiệt độ nước đo được là 35 - 360C (Vượt giá trị cho phép 330C). Thủy sản nuôi là loài động vật biến nhiệt, thân nhiệt có sự biến đổi theo môi trường; khi nhiệt độ cao sẽ làm thúc đẩy quá trình trao đổi chất trong cơ thể vật nuôi tăng, kéo theo việc sử dụng thức ăn nhiều hơn, hấp thu ít hơn nhưng đào thải lớn; các chất đào thải gặp môi trường nhiệt độ cao sẽ làm phân hủy nhanh, tiêu tốn lượng lớn ôxy và gây tình trạng thiếu ôxy cục bộ tầng đáy, tầng giữa. Năm nay, bèo hoa dâu phát triển quá mức dày đặc trên các sông làm ảnh hưởng lớn đến nuôi cá lồng; các đợt mưa từ giữa tháng 4 đến đầu tháng 5/2020 còn làm ô nhiễm nguồn nước đầm phá do bèo trôi ra các cống bị thối rữa khi gặp nước mặn. Do đó bà con cần chú ý các biện pháp kỹ thuật để chống nóng; nâng cao sức đề kháng cho thủy sản nuôi và tích cực kiểm tra để xử lý kịp thời các bất thường.
Trên địa bàn thôn Tân An, xã Phú Thuận, huyện Phú Vang vẫn đang có hiện tượng cá nuôi lồng bị chết. Các chỉ tiêu môi trường nước đo bằng testkit ngày 02/6/2020 như sau: Độ mặn 22‰; pH 8,0; kiềm 71,6 mg/lít; NH3 0,05mg/lít; NO2 0,5 mg/l; PO43- 0,25mg/lít; độ trong 50 cm; ôxy 3,0 mg/lít. Kết quả cho thấy chỉ tiêu ôxy thấp, tồn tại NH3, PO43- và hàm lượng NO2 cao gấp 10 lần giá trị cho phép đã làm cá chết. Khuyến cáo người dân nuôi cá lồng tại thôn Tân An và một số vùng lân cận nên thu hoạch cá đã đạt kích cỡ thương phẩm, san thưa các lồng nuôi cá nhỏ, trong điều kiện cho phép nên di chuyển lồng nuôi đến vùng thông thoáng, có nguồn nước tốt để hạn chế tình trạng cá chết, bảo toàn hiệu quả kinh tế. Qua nắm bắt tình hình thực tế cũng cho thấy tại vùng nuôi trên có lưu tốc dòng chảy kém, gần khu dân cư,... nên không đảm bảo để nuôi cá lồng. Đề nghị địa phương rà soát lại để có phương án đề xuất kế hoạch nuôi phù hợp, đảm bảo cấp quyền sử dụng đất mặt nước hoặc cho thuê để nuôi trồng thủy sản; với các mặt nước không đảm bảo, tuyên truyền người dân không nuôi.
Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước như sau:
Stt
|
Vị trí
|
Thời gian
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
Độ trong
(cm)
|
pH
|
NH3
(mg/l)
|
NO2
(mg/l)
|
PO43-
(mg/l)
|
H2S
(mg/l)
|
Độ
kiềm
(mg/l)
|
I
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá
|
1
|
Khu nuôi cao triều Quảng Công
|
10h10
|
32
|
21
|
55
|
8,1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
2
|
Tân Lập - Thị trấn Sịa
|
14h30
|
35
|
9
|
60
|
8,3
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
89,5
|
3
|
Cồn Đâu - Hải Dương
|
9h40
|
32
|
27
|
60
|
7,9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
107,4
|
4
|
Cồn Tè – Hương Phong
|
10h00
|
33
|
27
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
71,6
|
5
|
Cồn Hợp Châu – Thuận An
|
9h00
|
33
|
28
|
50
|
8,2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
6
|
Doi Mũi Hàn - Phú Xuân
|
8h00
|
33
|
18
|
50
|
8
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
89,5
|
7
|
Trường Hà – Vinh Thanh
|
15h40
|
36
|
16
|
50
|
7,9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
8
|
Đình Đôi - Vinh Hưng
|
11h55
|
35
|
14
|
55
|
8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
71,6
|
9
|
Vùng nước cấp xã Giang Hải
|
11h20
|
35
|
21
|
55
|
8,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
10
|
Hiền Hòa – Vinh Hiền
|
11h00
|
35
|
32
|
50
|
8,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
II
|
Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển
|
11
|
Hải Thế - Phong Hải
|
10h50
|
27
|
34
|
60
|
7,6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
12
|
Trung Đồng Đông Điền Hương
|
12h15
|
27
|
35
|
60
|
7,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
125,3
|
|
GHCP trong NTTS
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
7÷9
|
<0,3
|
<0,05
|
<0,3
|
<0,05
|
60÷180
|
III
|
Các điểm nước xả nước thải
|
13
|
Điểm xả thải huyện Phong Điền
|
11h25
|
35
|
16
|
40
|
8,6
|
0
|
0
|
0,1
|
0
|
107,4
|
14
|
Điểm xả thải huyện Phú Vang
|
13h45
|
36
|
15
|
55
|
7,8
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89,5
|
15
|
Điểm xả thải huyện Phú Lộc
|
11h40
|
35
|
10
|
35
|
7,8
|
0
|
0
|
0,25
|
0
|
53,7
|
|
Giới hạn cho phép
|
|
18÷33
|
5÷35
|
20÷50
|
5,5÷9
|
<0,3
|
<0,35
|
<0,5
|
<0,05
|
60÷180
|
Các tin khác
| |
|
| Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.330.744 Truy câp hiện tại 21.207
|
|