Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 21 - 27/9/2020
Ngày cập nhật 28/09/2020

BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 21 - 27/9/2020

Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:

Các chỉ tiêu môi trường vùng nước cấp ven biển huyện Phong Điền và đầm phá trong tuần qua đều nằm trong khoảng phù hợp để nuôi các đối tượng thủy sản. Tuy nhiên, nước trên các con sông đang đục bởi phù sa sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cá nuôi lồng, có thể xảy ra tình trạng ngột bởi chất hữu cơ bám đầy ở mang (cá hô hấp bằng mang); vì vậy, cần sử dụng các loại chất xử lý để lắng đọng phù sa và làm nước trong hơn, giảm cho ăn và tăng sức đề kháng cho cá nuôi. Cơn bão số 5 cũng gây thiệt hại cho một số vùng nuôi cá lồng vùng đầm phá (xã Hải Dương, Phú Hải, Vinh Hiền) và trên sông Bồ do rách lưới, thiệt hại cá ương nuôi do thiếu máy phát điện hoặc máy nổ dự phòng,... Do đó, khuyến cáo người nuôi có phương án phòng chống thiên tai tốt hơn khi sản xuất vào mùa mưa, bão lụt. Dự báo trong tháng 10 sẽ có thời tiết thất thường, có thể xảy ra bão, lũ lụt nên người nuôi tiếp tục thu hoạch hết sản phẩm thương phẩm theo lịch thời vụ hướng dẫn, chủ động phương án bảo vệ an toàn cho ao hồ, lồng nuôi và thủy sản nuôikhi lũ lụt xảy ra, đặc biệt các vùng ương dưỡng giống thuỷ sản cho vụ nuôi năm sau.

Đối với vùng nuôi tôm chân trắng trên cát, cơ sở nuôi có kế hoạch thả nuôi vụ đông hoặc kéo dài và duy trì nuôi vào các tháng thường xảy ra bão lụt, cần kiểm tra cơ sở hạ tầng ao nuôi; chủ động về nguồn điện, cập nhật dự báo thời tiết, chuẩn bị máy nổ dự phòng và các trang thiết bị cần thiết nhằm giảm thiểu rủi ro do thiên tai. Khuyến cáo nên thả mật độ thấp hơn và đầu tư chi phíphù hợp để rút ngắn thời gian nuôi và có thể thu hoạch tôm sớm hơn. Mật độ thả 100 - 150 con/m2; tôm giống phải kiểm tra PCR trước khi thả nuôi.Phải đăng ký để được cấp Giấy xác nhận đối tượng thủy sản nuôi chủ lực và đảm bảo đủ điều kiện theo QCVN 02-19:2014/BNNPTNTQuy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Cơ sở nuôi tôm nước lợ - Điều kiện bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.

Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước như sau:

Stt

Vị trí

Thời gian

Nhiệt độ

(0C)

Độ mặn

(%o)

Độ trong

(cm)

pH

NH3

(mg/l)

NO2

(mg/l)

PO43-

(mg/l)

H2S

(mg/l)

Độ

kiềm

(mg/l)

I

 Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá

1

Khu nuôi cao triều Quảng Công

8h30

30

15

45

7,6

0

0

0

0

71,6

2

Tân Lập - Thị trấn Sịa

16h00

31

10

45

7,5

0

0

0

0

53,7

3

Cồn Đâu - Hải Dương

8h00

30

16

50

7,5

0

0

0

0

71,6

4

Cồn Tè – Hương Phong

8h00

31

18

40

7,2

0

0

0

0

53,7

5

Cồn Hợp Châu – Thuận An

7h20

31

15

40

7,5

0

0

0

0

53,7

6

Doi Mũi Hàn - Phú Xuân

9h40

30

19

50

7,7

0

0

0

0

71,6

7

Trường Hà – Vinh Thanh

8h00

32

20

55

6,7

0

0

0

0

53,7

8

Đình Đôi - Vinh Hưng

9h30

32

20

55

7,5

0

0

0

0

71,6

9

Vùng nước cấp xã Giang Hải

11h00

33

22

45

7,9

0

0

0

0

71,6

10

Hiền Hòa – Vinh Hiền

11h40

33

25

50

7,9

0

0

0

0

89,5

II

 Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển

11

Hải Thế - Phong Hải

10h00

29

30

50

8

0

0

0

0

125,3

12

Trung Đồng Đông Điền Hương

11h00

29

31

50

8

0

0

0

0

125,3

 

GHCP trong NTTS

 

18÷33

5÷35

20÷50

7÷9

<0,3

<0,05

<0,3

<0,05

60÷180

III

 Các điểm nước xả nước thải

13

Điểm xả thải huyện Phong Điền

9h30

29

25

35

7,8

0

0

0

0

125,3

14

Điểm xả thải huyện Phú Vang

8h30

32

20

55

7,8

0

0

0

0

53,7

15

Điểm xả thải huyện Phú Lộc

10h15

33

17

40

8

0

0

0,1

0

71,6

 

Giới hạn cho phép

 

18÷33

5÷35

20÷50

5,5÷9

<0,3

<0,35

<0,5

<0,05

60÷180

 
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 21 - 27/9/2020
Ngày cập nhật 28/09/2020

BẢN TIN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Từ ngày 21 - 27/9/2020

Chi cục Thủy sản thông tin và cảnh báo một số nội dung như sau:

Các chỉ tiêu môi trường vùng nước cấp ven biển huyện Phong Điền và đầm phá trong tuần qua đều nằm trong khoảng phù hợp để nuôi các đối tượng thủy sản. Tuy nhiên, nước trên các con sông đang đục bởi phù sa sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cá nuôi lồng, có thể xảy ra tình trạng ngột bởi chất hữu cơ bám đầy ở mang (cá hô hấp bằng mang); vì vậy, cần sử dụng các loại chất xử lý để lắng đọng phù sa và làm nước trong hơn, giảm cho ăn và tăng sức đề kháng cho cá nuôi. Cơn bão số 5 cũng gây thiệt hại cho một số vùng nuôi cá lồng vùng đầm phá (xã Hải Dương, Phú Hải, Vinh Hiền) và trên sông Bồ do rách lưới, thiệt hại cá ương nuôi do thiếu máy phát điện hoặc máy nổ dự phòng,... Do đó, khuyến cáo người nuôi có phương án phòng chống thiên tai tốt hơn khi sản xuất vào mùa mưa, bão lụt. Dự báo trong tháng 10 sẽ có thời tiết thất thường, có thể xảy ra bão, lũ lụt nên người nuôi tiếp tục thu hoạch hết sản phẩm thương phẩm theo lịch thời vụ hướng dẫn, chủ động phương án bảo vệ an toàn cho ao hồ, lồng nuôi và thủy sản nuôikhi lũ lụt xảy ra, đặc biệt các vùng ương dưỡng giống thuỷ sản cho vụ nuôi năm sau.

Đối với vùng nuôi tôm chân trắng trên cát, cơ sở nuôi có kế hoạch thả nuôi vụ đông hoặc kéo dài và duy trì nuôi vào các tháng thường xảy ra bão lụt, cần kiểm tra cơ sở hạ tầng ao nuôi; chủ động về nguồn điện, cập nhật dự báo thời tiết, chuẩn bị máy nổ dự phòng và các trang thiết bị cần thiết nhằm giảm thiểu rủi ro do thiên tai. Khuyến cáo nên thả mật độ thấp hơn và đầu tư chi phíphù hợp để rút ngắn thời gian nuôi và có thể thu hoạch tôm sớm hơn. Mật độ thả 100 - 150 con/m2; tôm giống phải kiểm tra PCR trước khi thả nuôi.Phải đăng ký để được cấp Giấy xác nhận đối tượng thủy sản nuôi chủ lực và đảm bảo đủ điều kiện theo QCVN 02-19:2014/BNNPTNTQuy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Cơ sở nuôi tôm nước lợ - Điều kiện bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.

Tổng hợp kết quả đo các chỉ tiêu môi trường nước như sau:

Stt

Vị trí

Thời gian

Nhiệt độ

(0C)

Độ mặn

(%o)

Độ trong

(cm)

pH

NH3

(mg/l)

NO2

(mg/l)

PO43-

(mg/l)

H2S

(mg/l)

Độ

kiềm

(mg/l)

I

 Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá

1

Khu nuôi cao triều Quảng Công

8h30

30

15

45

7,6

0

0

0

0

71,6

2

Tân Lập - Thị trấn Sịa

16h00

31

10

45

7,5

0

0

0

0

53,7

3

Cồn Đâu - Hải Dương

8h00

30

16

50

7,5

0

0

0

0

71,6

4

Cồn Tè – Hương Phong

8h00

31

18

40

7,2

0

0

0

0

53,7

5

Cồn Hợp Châu – Thuận An

7h20

31

15

40

7,5

0

0

0

0

53,7

6

Doi Mũi Hàn - Phú Xuân

9h40

30

19

50

7,7

0

0

0

0

71,6

7

Trường Hà – Vinh Thanh

8h00

32

20

55

6,7

0

0

0

0

53,7

8

Đình Đôi - Vinh Hưng

9h30

32

20

55

7,5

0

0

0

0

71,6

9

Vùng nước cấp xã Giang Hải

11h00

33

22

45

7,9

0

0

0

0

71,6

10

Hiền Hòa – Vinh Hiền

11h40

33

25

50

7,9

0

0

0

0

89,5

II

 Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển

11

Hải Thế - Phong Hải

10h00

29

30

50

8

0

0

0

0

125,3

12

Trung Đồng Đông Điền Hương

11h00

29

31

50

8

0

0

0

0

125,3

 

GHCP trong NTTS

 

18÷33

5÷35

20÷50

7÷9

<0,3

<0,05

<0,3

<0,05

60÷180

III

 Các điểm nước xả nước thải

13

Điểm xả thải huyện Phong Điền

9h30

29

25

35

7,8

0

0

0

0

125,3

14

Điểm xả thải huyện Phú Vang

8h30

32

20

55

7,8

0

0

0

0

53,7

15

Điểm xả thải huyện Phú Lộc

10h15

33

17

40

8

0

0

0,1

0

71,6

 

Giới hạn cho phép

 

18÷33

5÷35

20÷50

5,5÷9

<0,3

<0,35

<0,5

<0,05

60÷180

 
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.325.289
Truy câp hiện tại 17.795