|
|
Liên kết Website
Sở, Ban, Ngành TT Huế Đơn vị sự nghiệp thuộc sở
| | |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (Tháng 8/2023) Ngày cập nhật 28/08/2023
THÔNG BÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Chi cục Thủy sản thông tin một số nội dung như sau
1. Tổng hợp kết quả phân tích mẫu nước
Ngày thu mẫu
|
Điểm quan trắc
(Xã/phường/thị trấn)
|
Huyện/thị xã/thành phố
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
pH
|
N-NH4+
(mg/l)
|
N-NO2- (mg/l)
|
P-PO43- (mg/l)
|
TSS
(mg/l)
|
GTCP trong NTTS(1) (2)
|
18÷33(1)
|
5÷35(1)
|
7-9(1)
|
< 0,9(2)
|
< 0,05(2)
|
< 0,3(2)
|
< 50(2)
|
Các điểm cấp nước tập trung vùng nuôi thủy sản đầm phá
|
15/8
|
Quảng Công
|
Quảng Điền
|
33,6
|
24,3
|
7,6
|
0,060
|
<0,008
|
0,020
|
<7
|
15/8
|
Sịa
|
Quảng Điền
|
36,1
|
16,7
|
8,1
|
0,036
|
<0,008
|
0,038
|
<7
|
15/8
|
Hải Dương
|
Thành phố Huế
|
33,2
|
24,6
|
7,6
|
<0,021
|
<0,008
|
<0,018
|
<7
|
15/8
|
Hương Phong
|
Thành phố Huế
|
32,4
|
20,5
|
7,3
|
0,056
|
<0,008
|
0,022
|
7,6
|
15/8
|
Thuận An
|
Thành phố Huế
|
32,1
|
21,5
|
6,7
|
0,106
|
<0,008
|
0,022
|
19,6
|
16/8
|
Phú Xuân
|
Phú Vang
|
31,3
|
7,9
|
6,4
|
1,18
|
<0,008
|
0,018
|
27,2
|
16/8
|
Phú Đa
|
Phú Vang
|
32,0
|
17,4
|
7,1
|
0,076
|
<0,008
|
0,026
|
20,8
|
16/8
|
Vinh Thanh
|
Phú Vang
|
33,0
|
18,3
|
7,5
|
0,045
|
<0,008
|
0,024
|
19,2
|
16/8
|
Vinh Hưng
|
Phú Lộc
|
32,9
|
18,4
|
8,0
|
0,050
|
<0,008
|
<0,018
|
7,2
|
16/8
|
Giang Hải
|
Phú Lộc
|
33,2
|
27,5
|
8,3
|
<0,021
|
<0,008
|
0,060
|
17,2
|
16/8
|
Vinh Hiền
|
Phú Lộc
|
33,0
|
33,4
|
8,1
|
0,100
|
<0,008
|
0,029
|
18,8
|
Các điểm cấp nước tập trung vùng nuôi thủy sản trên cát ven biển
|
16/8
|
Phong Hải
|
Phong Điền
|
33,3
|
31,4
|
7,8
|
0,064
|
<0,008
|
<0,018
|
<7
|
16/8
|
Điền Hương
|
Phong Điền
|
35,8
|
30,4
|
7,8
|
<0,021
|
0,008
|
<0,018
|
<7
|
Các điểm nuôi cá lồng tập trung trên sông Bồ và sông Đại Giang
|
Ngày thu mẫu
|
Điểm quan trắc
(Xã/phường/thị trấn)
|
Huyện/thị xã
|
Nhiệt độ
(0C)
|
pH
|
DO (mg/l)
|
GTCP trong nuôi lồng(3)
|
18÷33(3)
|
6,5-8,5(3)
|
≥ 4(3)
|
15/8
|
Quảng Thọ
|
Quảng Điền
|
35,5
|
8,2
|
6,5
|
16/8
|
Thủy Tân
|
Hương Thủy
|
34,2
|
7,5
|
6,7
|
Ghi chú:(1) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi tôm nước lợ - Điều kiện đảm bảo vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm; (2) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
(3) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi cá lồng/bè nước ngọt – Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường
Hiện tượng nắng nóng trên diện rộng tiếp tục duy trì kết hợp hiện tượng mưa dông vào chiều tối nên nhiệt độ nước tại 15 điểm quan trắc vùng nuôi trồng thủy sản đều ở mức cao; quá nửa số điểm đo (8/15 điểm) có nhiệt độ vượt ngưỡng cao nhất của giới hạn cho phép nuôi trồng thủy sản (330C) là thị trấn Sịa, xã Quảng Công, xã Quảng Thọ (huyện Quảng Điền), xã Hải Dương (thành phố Huế), xã Phong Hải, xã Điền Hương (huyện Phong Điền), xã Giang Hải (huyện Phú Lộc), xã Thủy Tân (thị xã Hương Thủy) nên người nuôi cần lưu ý các biện pháp chống nogns phù hợp. Đặc biệt điểm cấp nước xã Phú Xuân có hàm lượng N-NH4+ là 1,18 mg/l vượt giới hạn cho phép nuôi trồng thủy sản (0,9 mg/l) sẽ gây bất lợi cho các vật nuôi, nguy cơ xảy ra các hiện tượng bất thường làm thiệt hại kinh tế trong điều kiện nắng nóng đang kéo dài.
2. Kết quả phân tích mẫu nước thải
Ngày thu mẫu
|
Địa điểm quan trắc
|
Huyện
|
pH
|
BOD5
(mg/L)
|
COD (mg/l)
|
TSS (mg/l)
|
Coliform
(MPN/100 ml)
|
GTCP nước thải từ NTTS(1)
|
5,5-9(1)
|
≤ 50(1)
|
≤ 150(1)
|
≤ 100(1)
|
≤ 5.000(1)
|
15/8
|
NT vùng NTTS xã Điền Hòa
|
Phong Điền
|
7,6
|
10,6
|
57,6
|
16,4
|
93
|
15/8
|
NT vùng NTTS xã Quảng Lợi
|
Quảng Điền
|
7,8
|
<3,6
|
21,2
|
<7
|
1.100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:(1) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi tôm nước lợ - Điều kiện đảm bảo vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.
Kết quả quan trắc đầu ra của nước thải từ các ao nuôi đều nằm trong giá trị cho phép tại QCVN 02-19:2014/BNNPTNT.
3. Kết quả phân tích của Trung tâm Quan trắc môi trường và Bệnh thủy sản miền Bắc
Theo kết quả phân tích mẫu nước ngày 16/8/2023 tại Thuận An (thành phố Huế) và Lăng Cô (huyện Phú Lộc) cho thấy: Nguồn nước cấp tại Lăng Cô có giá trị các thông số về nhiệt độ, pH, DO, độ kiềm, N-NH4, N-NO2, P-PO4, S2-, COD, … phù hợp cho nuôi tôm nước lợ. Nguồn nước cấp tại Thuận An có hàm lượng N-NH4+ cao hơn 1,54 lần so với QCVN08-MT:2015/BTNMT (Cột A1); các thông số nhiệt độ, pH, DO, độ kiềm, S2-, N-NO2, P-PO4, COD có giá trị phù hợp cho nuôi tôm nước lợ; không phát hiện tảo độc và Vi khuẩn VpANPND trong nguồn nước cấp (chủng Vibrio parahaemolyticus gây bệnh hoại tử gan tụy cấp ở tôm). Chỉ số WQI ở điểm quan trắc Lăng Cô ở mức rất tốt và Thuận An đạt mức tốt khi tính theo Quyết định số 1460/QĐ-TCMT ngày 12/11/2019 của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng nước Việt Nam (VN_WQI).
4. Một số thông tin, khuyến cáo
Người nuôi trồng thủy sản tiếp tục theo dõi tích cực về nhiệt độ nước trong ao nuôi và vùng nuôi cá lồng để có biện pháp chống nóng phù hợp cho thủy sản nuôi, luôn theo dõi và duy trì các chỉ tiêu môi trường có giá trị trong khoảng thích hợp và ít biến động trong ngày. Các vùng nuôi, ao nuôi có nhiệt độ vượt ngưỡng cho phép phải có chế độ ăn hợp lý, giảm lượng thức ăn hàng ngày, tăng các loại thức ăn bổ sung như khoáng chất, vitamin C,...; đối với vùng nuôi tại xã Phú Xuân và vùng lân cận cần theo dõi khi lấy nước vào ao nuôi, bón vôi, men vi sinh để đảm bảo độ pH nằm trong khoảng giá trị thích hợp và hạn chế thấp nhất việc làm nồng độ NH4+ trở nên độc tính.
Theo bản tin của Đài khí tượng thủy văn, dự báo thời tiết Thừa Thiên Huế từ cuối tháng 8 đến đầu tháng 9 có thể vẫn còn xảy ra hiện tượng nắng nóng kèm theo mưa dông vào chiều tối nên cảnh báo người dân tiếp tục chú trọng áp dụng các biện pháp kỹ thuật nuôi trồng thủy sản trong điều kiện nắng nóng đã được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ thể tại Công văn số 1223/SNNPTNT-CCTS ngày 12 tháng 6 năm 2023.
Các tin khác
|
THÔNG BÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (Tháng 8/2023) Ngày cập nhật 28/08/2023
THÔNG BÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Chi cục Thủy sản thông tin một số nội dung như sau
1. Tổng hợp kết quả phân tích mẫu nước
Ngày thu mẫu
|
Điểm quan trắc
(Xã/phường/thị trấn)
|
Huyện/thị xã/thành phố
|
Nhiệt độ
(0C)
|
Độ mặn
(%o)
|
pH
|
N-NH4+
(mg/l)
|
N-NO2- (mg/l)
|
P-PO43- (mg/l)
|
TSS
(mg/l)
|
GTCP trong NTTS(1) (2)
|
18÷33(1)
|
5÷35(1)
|
7-9(1)
|
< 0,9(2)
|
< 0,05(2)
|
< 0,3(2)
|
< 50(2)
|
Các điểm cấp nước tập trung vùng nuôi thủy sản đầm phá
|
15/8
|
Quảng Công
|
Quảng Điền
|
33,6
|
24,3
|
7,6
|
0,060
|
<0,008
|
0,020
|
<7
|
15/8
|
Sịa
|
Quảng Điền
|
36,1
|
16,7
|
8,1
|
0,036
|
<0,008
|
0,038
|
<7
|
15/8
|
Hải Dương
|
Thành phố Huế
|
33,2
|
24,6
|
7,6
|
<0,021
|
<0,008
|
<0,018
|
<7
|
15/8
|
Hương Phong
|
Thành phố Huế
|
32,4
|
20,5
|
7,3
|
0,056
|
<0,008
|
0,022
|
7,6
|
15/8
|
Thuận An
|
Thành phố Huế
|
32,1
|
21,5
|
6,7
|
0,106
|
<0,008
|
0,022
|
19,6
|
16/8
|
Phú Xuân
|
Phú Vang
|
31,3
|
7,9
|
6,4
|
1,18
|
<0,008
|
0,018
|
27,2
|
16/8
|
Phú Đa
|
Phú Vang
|
32,0
|
17,4
|
7,1
|
0,076
|
<0,008
|
0,026
|
20,8
|
16/8
|
Vinh Thanh
|
Phú Vang
|
33,0
|
18,3
|
7,5
|
0,045
|
<0,008
|
0,024
|
19,2
|
16/8
|
Vinh Hưng
|
Phú Lộc
|
32,9
|
18,4
|
8,0
|
0,050
|
<0,008
|
<0,018
|
7,2
|
16/8
|
Giang Hải
|
Phú Lộc
|
33,2
|
27,5
|
8,3
|
<0,021
|
<0,008
|
0,060
|
17,2
|
16/8
|
Vinh Hiền
|
Phú Lộc
|
33,0
|
33,4
|
8,1
|
0,100
|
<0,008
|
0,029
|
18,8
|
Các điểm cấp nước tập trung vùng nuôi thủy sản trên cát ven biển
|
16/8
|
Phong Hải
|
Phong Điền
|
33,3
|
31,4
|
7,8
|
0,064
|
<0,008
|
<0,018
|
<7
|
16/8
|
Điền Hương
|
Phong Điền
|
35,8
|
30,4
|
7,8
|
<0,021
|
0,008
|
<0,018
|
<7
|
Các điểm nuôi cá lồng tập trung trên sông Bồ và sông Đại Giang
|
Ngày thu mẫu
|
Điểm quan trắc
(Xã/phường/thị trấn)
|
Huyện/thị xã
|
Nhiệt độ
(0C)
|
pH
|
DO (mg/l)
|
GTCP trong nuôi lồng(3)
|
18÷33(3)
|
6,5-8,5(3)
|
≥ 4(3)
|
15/8
|
Quảng Thọ
|
Quảng Điền
|
35,5
|
8,2
|
6,5
|
16/8
|
Thủy Tân
|
Hương Thủy
|
34,2
|
7,5
|
6,7
|
Ghi chú:(1) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi tôm nước lợ - Điều kiện đảm bảo vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm; (2) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
(3) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi cá lồng/bè nước ngọt – Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường
Hiện tượng nắng nóng trên diện rộng tiếp tục duy trì kết hợp hiện tượng mưa dông vào chiều tối nên nhiệt độ nước tại 15 điểm quan trắc vùng nuôi trồng thủy sản đều ở mức cao; quá nửa số điểm đo (8/15 điểm) có nhiệt độ vượt ngưỡng cao nhất của giới hạn cho phép nuôi trồng thủy sản (330C) là thị trấn Sịa, xã Quảng Công, xã Quảng Thọ (huyện Quảng Điền), xã Hải Dương (thành phố Huế), xã Phong Hải, xã Điền Hương (huyện Phong Điền), xã Giang Hải (huyện Phú Lộc), xã Thủy Tân (thị xã Hương Thủy) nên người nuôi cần lưu ý các biện pháp chống nogns phù hợp. Đặc biệt điểm cấp nước xã Phú Xuân có hàm lượng N-NH4+ là 1,18 mg/l vượt giới hạn cho phép nuôi trồng thủy sản (0,9 mg/l) sẽ gây bất lợi cho các vật nuôi, nguy cơ xảy ra các hiện tượng bất thường làm thiệt hại kinh tế trong điều kiện nắng nóng đang kéo dài.
2. Kết quả phân tích mẫu nước thải
Ngày thu mẫu
|
Địa điểm quan trắc
|
Huyện
|
pH
|
BOD5
(mg/L)
|
COD (mg/l)
|
TSS (mg/l)
|
Coliform
(MPN/100 ml)
|
GTCP nước thải từ NTTS(1)
|
5,5-9(1)
|
≤ 50(1)
|
≤ 150(1)
|
≤ 100(1)
|
≤ 5.000(1)
|
15/8
|
NT vùng NTTS xã Điền Hòa
|
Phong Điền
|
7,6
|
10,6
|
57,6
|
16,4
|
93
|
15/8
|
NT vùng NTTS xã Quảng Lợi
|
Quảng Điền
|
7,8
|
<3,6
|
21,2
|
<7
|
1.100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:(1) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi tôm nước lợ - Điều kiện đảm bảo vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm.
Kết quả quan trắc đầu ra của nước thải từ các ao nuôi đều nằm trong giá trị cho phép tại QCVN 02-19:2014/BNNPTNT.
3. Kết quả phân tích của Trung tâm Quan trắc môi trường và Bệnh thủy sản miền Bắc
Theo kết quả phân tích mẫu nước ngày 16/8/2023 tại Thuận An (thành phố Huế) và Lăng Cô (huyện Phú Lộc) cho thấy: Nguồn nước cấp tại Lăng Cô có giá trị các thông số về nhiệt độ, pH, DO, độ kiềm, N-NH4, N-NO2, P-PO4, S2-, COD, … phù hợp cho nuôi tôm nước lợ. Nguồn nước cấp tại Thuận An có hàm lượng N-NH4+ cao hơn 1,54 lần so với QCVN08-MT:2015/BTNMT (Cột A1); các thông số nhiệt độ, pH, DO, độ kiềm, S2-, N-NO2, P-PO4, COD có giá trị phù hợp cho nuôi tôm nước lợ; không phát hiện tảo độc và Vi khuẩn VpANPND trong nguồn nước cấp (chủng Vibrio parahaemolyticus gây bệnh hoại tử gan tụy cấp ở tôm). Chỉ số WQI ở điểm quan trắc Lăng Cô ở mức rất tốt và Thuận An đạt mức tốt khi tính theo Quyết định số 1460/QĐ-TCMT ngày 12/11/2019 của Tổng cục Môi trường về việc ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính toán và công bố chỉ số chất lượng nước Việt Nam (VN_WQI).
4. Một số thông tin, khuyến cáo
Người nuôi trồng thủy sản tiếp tục theo dõi tích cực về nhiệt độ nước trong ao nuôi và vùng nuôi cá lồng để có biện pháp chống nóng phù hợp cho thủy sản nuôi, luôn theo dõi và duy trì các chỉ tiêu môi trường có giá trị trong khoảng thích hợp và ít biến động trong ngày. Các vùng nuôi, ao nuôi có nhiệt độ vượt ngưỡng cho phép phải có chế độ ăn hợp lý, giảm lượng thức ăn hàng ngày, tăng các loại thức ăn bổ sung như khoáng chất, vitamin C,...; đối với vùng nuôi tại xã Phú Xuân và vùng lân cận cần theo dõi khi lấy nước vào ao nuôi, bón vôi, men vi sinh để đảm bảo độ pH nằm trong khoảng giá trị thích hợp và hạn chế thấp nhất việc làm nồng độ NH4+ trở nên độc tính.
Theo bản tin của Đài khí tượng thủy văn, dự báo thời tiết Thừa Thiên Huế từ cuối tháng 8 đến đầu tháng 9 có thể vẫn còn xảy ra hiện tượng nắng nóng kèm theo mưa dông vào chiều tối nên cảnh báo người dân tiếp tục chú trọng áp dụng các biện pháp kỹ thuật nuôi trồng thủy sản trong điều kiện nắng nóng đã được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ thể tại Công văn số 1223/SNNPTNT-CCTS ngày 12 tháng 6 năm 2023.
Các tin khác
| |
|
| Thống kê truy cập Tổng truy cập 6.299.616 Truy câp hiện tại 2.446
|
|