Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Ngày cập nhật 16/08/2024

Ngày 12/8/2024, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND. Quyết định này quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/8/2024 đến hết ngày 31/12/2024 và thay thế Quyết định số 65/2023/QĐ-UBND ngày 18/12/2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đối tượng áp dụng

- Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 khi Nhà nước thu hồi đất.

- Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở
hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.

- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.

Nguyên tắc bồi thường

- Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định tại Điều 103 và Điều 104 Luật Đất đai năm 2024; trường hợp không được bồi thường về cây trồng thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 105 Luật Đất đai năm 2024.

- Đơn giá bồi thường cây trồng đã bao gồm chí phí chặt hạ, vận chuyển ra khỏi khu vực có đất bị thu hồi. Người được bồi thường được quyền tận thu toàn bộ sản phẩm, khai thác, di dời, bứng cây vào vườn ươm hoặc bán cho người có nhu cầu để bàn giao mặt bằng cho nhà nước. Trường hợp tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất (Chủ đầu tư) có nhu cầu giữ lại cây trồng để sử dụng hoặc làm cảnh quan môi trường thì tự thỏa thuận với người được bồi thường mức hỗ trợ thêm ngoài mức bồi thường tại Quyết định này.

- Đối với cây trồng chưa có tên trong Phụ lục đơn giá bồi thường cây trồng được quy định tại Điều 4 Quyết định này thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ theo loài cây tương đương để áp đơn giá bồi thường cho phù hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đơn giá bồi thường

1. CÂY HẰNG NĂM

TT

LOÀI CÂY TRỒNG

Đơn giá bồi thường

(đồng/ha)

(đồng/m2)

(đồng/cây)

1

Cây Bắp cải, su hào, su hoa, su, bắp cải khác

98.198.100

9.820

3.270

2

Cây Bình tinh

43.711.500

4.370

 

3

Cây Cà chua các loại

42.728.400

4.270

1.640

4

Cây Cà tím, cà trắng, cà pháo, các loại cà khác

78.365.000

7.840

3.040

5

Cây Cải xanh, cải bẹ, xà lách, rau má

88.832.700

8.880

 

6

Cây Cần, ngò, răm, thơm, đay

82.215.000

8.220

 

7

Cây Húng, kinh giới, tía tô, lá lốt

102.035.900

10.200

 

8

Cây Chanh dây

104.320.000

10.430

52.160

9

Cây Đậu đen, đỏ, xanh, tương

46.735.000

4.670

 

10

Cây Đậu quyên, đậu cô ve, đậu bắp

45.942.000

4.590

 

11

Cây Đậu ván, đậu ngự, đậu rồng, đậu kiếm

94.234.000

9.420

 

12

Cây Dưa hấu, dưa gang, dưa chuột, lê

77.525.500

7.750

38.760

13

Cây Dưa hồng

80.514.500

8.050

40.260

14

Cây Gấc

78.342.000

7.830

39.170

15

Cây Hoa lý, bầu, bí

68.040.000

6.800

 

16

Cây Kê

33.840.000

3.380

 

17

Cây Khoai lang

36.403.200

3.640

 

18

Cây Khoai tây, cà rốt, cải củ

68.149.200

6.810

 

19

Cây Khoai từ, tía, môn, nưa, sọ, dong, củ đậu

45.687.500

4.570

 

20

Cây Lá gai (làm bánh)

98.658.000

9.870

 

21

Cây Lạc

56.750.000

5.680

 

22

Cây Lúa thuần

46.479.100

4.650

 

23

Cây Lúa lai

56.666.300

5.670

 

24

Cây Lúa rẫy

54.250.000

5.430

 

25

Cây Môn bạc hà

52.983.000

5.300

 

26

Cây Mồng tơi, rau dền, diếp cá

80.636.400

8.060

 

27

Cây Mướp đắng

72.540.100

7.250

3.630

28

Cây Ném, hẹ, hành hương, tỏi, ba rô, kiệu

100.797.500

10.080

 

29

Cây Nghệ, riềng, gừng

42.224.000

4.220

 

30

Cây Ngô

48.408.000

4.840

 

31

Cây Ớt

121.638.000

12.160

6.080

32

Cây Rau muống (Thả nổi)

34.971.100

3.500

 

33

Cây Rau muống (Trồng cạn)

48.508.300

4.850

 

34

Cây Sả, rau ngót

55.973.300

5.600

 

35

Cây Sắn công nghiệp

39.907.800

3.990

2.220

36

Cây Sắn dây

32.638.400

3.260

16.320

37

Cây Sắn địa phương

28.558.600

2.860

1.590

38

Cây Sen, Súng

133.488.000

13.350

 

39

Cây Su su

71.040.000

7.100

35.520

40

Cây Thuốc lá

37.184.000

3.720

1.870

41

Cây Vừng (Mè)

25.800.000

2.580

 

2. CÂY LÂU NĂM

TT

LOÀI CÂY TRỒNG

ĐVT

Đơn giá bồi thường

Thời kỳ chăm sóc cây con

Thời kỳ phát triển giữa vụ

Thời kỳ thu hoạch đại trà

1

Cây Chuối cho trái (bà lùn, hương, mốc, chuối cho trái khác)

đồng/cây

16.630

37.800

37.800

2

Cây Chuối thu hoạch lá (chuối đá, sứ, chuối thu hoạch lá khác)

đồng/cây

13.210

23.660

23.660

3

Cây Cỏ voi, cỏ ghinê

đồng/ m2

2.780

3.250

3.250

4

Cây Cà ri (điều màu)

đồng/cây

23.140

36.320

36.320

5

Cây Chè xanh

đồng/m2

12.040

21.970

21.970

6

Cây Cỏ ruzi, cỏ sả, cỏ cá, cỏ chăn nuôi các loại

đồng/m2

3.190

3.250

3.250

7

Cây Dâu tằm

đồng/cây

16.700

31.690

31.690

8

Cây Dâu tây

đồng/m2

13.440

45.700

45.700

9

Cây Dứa (Thơm)

đồng/m2

12.060

14.600

14.600

10

Cây Đu đủ

đồng/cây

16.760

28.020

28.020

11

Cây Lá dong

đồng/m2

6.060

10.870

10.870

12

Cây Lá dứa

đồng/m2

6.680

11.490

11.490

13

Cây Mía lau

đồng/cây

500

770

770

14

Cây Mía loại giống to

đồng/cây

1.010

2.550

2.550

15

Cây Nho

đồng/m2

14.680

40.500

40.500

16

Cây Nhót

đồng/cây

67.220

158.300

158.300

17

Cây Thanh long

đồng/choái

68.540

180.290

180.290

18

Cây Trầu không

đồng/choái

40.320

81.720

81.720

19

Cây Vả

đồng/cây

92.770

298.420

592.290

 20

Cây Măng Tây

đồng/bụi

10.550

40.960

40.960

Vui lòng xem đầy đủ đơn giá bồi thường tại File đính kèm./.

PHƯƠNG ANH - VPS
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Ngày cập nhật 16/08/2024

Ngày 12/8/2024, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định số 53/2024/QĐ-UBND. Quyết định này quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/8/2024 đến hết ngày 31/12/2024 và thay thế Quyết định số 65/2023/QĐ-UBND ngày 18/12/2023 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đối tượng áp dụng

- Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 khi Nhà nước thu hồi đất.

- Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở
hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.

- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.

Nguyên tắc bồi thường

- Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định tại Điều 103 và Điều 104 Luật Đất đai năm 2024; trường hợp không được bồi thường về cây trồng thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 105 Luật Đất đai năm 2024.

- Đơn giá bồi thường cây trồng đã bao gồm chí phí chặt hạ, vận chuyển ra khỏi khu vực có đất bị thu hồi. Người được bồi thường được quyền tận thu toàn bộ sản phẩm, khai thác, di dời, bứng cây vào vườn ươm hoặc bán cho người có nhu cầu để bàn giao mặt bằng cho nhà nước. Trường hợp tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất (Chủ đầu tư) có nhu cầu giữ lại cây trồng để sử dụng hoặc làm cảnh quan môi trường thì tự thỏa thuận với người được bồi thường mức hỗ trợ thêm ngoài mức bồi thường tại Quyết định này.

- Đối với cây trồng chưa có tên trong Phụ lục đơn giá bồi thường cây trồng được quy định tại Điều 4 Quyết định này thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ theo loài cây tương đương để áp đơn giá bồi thường cho phù hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đơn giá bồi thường

1. CÂY HẰNG NĂM

TT

LOÀI CÂY TRỒNG

Đơn giá bồi thường

(đồng/ha)

(đồng/m2)

(đồng/cây)

1

Cây Bắp cải, su hào, su hoa, su, bắp cải khác

98.198.100

9.820

3.270

2

Cây Bình tinh

43.711.500

4.370

 

3

Cây Cà chua các loại

42.728.400

4.270

1.640

4

Cây Cà tím, cà trắng, cà pháo, các loại cà khác

78.365.000

7.840

3.040

5

Cây Cải xanh, cải bẹ, xà lách, rau má

88.832.700

8.880

 

6

Cây Cần, ngò, răm, thơm, đay

82.215.000

8.220

 

7

Cây Húng, kinh giới, tía tô, lá lốt

102.035.900

10.200

 

8

Cây Chanh dây

104.320.000

10.430

52.160

9

Cây Đậu đen, đỏ, xanh, tương

46.735.000

4.670

 

10

Cây Đậu quyên, đậu cô ve, đậu bắp

45.942.000

4.590

 

11

Cây Đậu ván, đậu ngự, đậu rồng, đậu kiếm

94.234.000

9.420

 

12

Cây Dưa hấu, dưa gang, dưa chuột, lê

77.525.500

7.750

38.760

13

Cây Dưa hồng

80.514.500

8.050

40.260

14

Cây Gấc

78.342.000

7.830

39.170

15

Cây Hoa lý, bầu, bí

68.040.000

6.800

 

16

Cây Kê

33.840.000

3.380

 

17

Cây Khoai lang

36.403.200

3.640

 

18

Cây Khoai tây, cà rốt, cải củ

68.149.200

6.810

 

19

Cây Khoai từ, tía, môn, nưa, sọ, dong, củ đậu

45.687.500

4.570

 

20

Cây Lá gai (làm bánh)

98.658.000

9.870

 

21

Cây Lạc

56.750.000

5.680

 

22

Cây Lúa thuần

46.479.100

4.650

 

23

Cây Lúa lai

56.666.300

5.670

 

24

Cây Lúa rẫy

54.250.000

5.430

 

25

Cây Môn bạc hà

52.983.000

5.300

 

26

Cây Mồng tơi, rau dền, diếp cá

80.636.400

8.060

 

27

Cây Mướp đắng

72.540.100

7.250

3.630

28

Cây Ném, hẹ, hành hương, tỏi, ba rô, kiệu

100.797.500

10.080

 

29

Cây Nghệ, riềng, gừng

42.224.000

4.220

 

30

Cây Ngô

48.408.000

4.840

 

31

Cây Ớt

121.638.000

12.160

6.080

32

Cây Rau muống (Thả nổi)

34.971.100

3.500

 

33

Cây Rau muống (Trồng cạn)

48.508.300

4.850

 

34

Cây Sả, rau ngót

55.973.300

5.600

 

35

Cây Sắn công nghiệp

39.907.800

3.990

2.220

36

Cây Sắn dây

32.638.400

3.260

16.320

37

Cây Sắn địa phương

28.558.600

2.860

1.590

38

Cây Sen, Súng

133.488.000

13.350

 

39

Cây Su su

71.040.000

7.100

35.520

40

Cây Thuốc lá

37.184.000

3.720

1.870

41

Cây Vừng (Mè)

25.800.000

2.580

 

2. CÂY LÂU NĂM

TT

LOÀI CÂY TRỒNG

ĐVT

Đơn giá bồi thường

Thời kỳ chăm sóc cây con

Thời kỳ phát triển giữa vụ

Thời kỳ thu hoạch đại trà

1

Cây Chuối cho trái (bà lùn, hương, mốc, chuối cho trái khác)

đồng/cây

16.630

37.800

37.800

2

Cây Chuối thu hoạch lá (chuối đá, sứ, chuối thu hoạch lá khác)

đồng/cây

13.210

23.660

23.660

3

Cây Cỏ voi, cỏ ghinê

đồng/ m2

2.780

3.250

3.250

4

Cây Cà ri (điều màu)

đồng/cây

23.140

36.320

36.320

5

Cây Chè xanh

đồng/m2

12.040

21.970

21.970

6

Cây Cỏ ruzi, cỏ sả, cỏ cá, cỏ chăn nuôi các loại

đồng/m2

3.190

3.250

3.250

7

Cây Dâu tằm

đồng/cây

16.700

31.690

31.690

8

Cây Dâu tây

đồng/m2

13.440

45.700

45.700

9

Cây Dứa (Thơm)

đồng/m2

12.060

14.600

14.600

10

Cây Đu đủ

đồng/cây

16.760

28.020

28.020

11

Cây Lá dong

đồng/m2

6.060

10.870

10.870

12

Cây Lá dứa

đồng/m2

6.680

11.490

11.490

13

Cây Mía lau

đồng/cây

500

770

770

14

Cây Mía loại giống to

đồng/cây

1.010

2.550

2.550

15

Cây Nho

đồng/m2

14.680

40.500

40.500

16

Cây Nhót

đồng/cây

67.220

158.300

158.300

17

Cây Thanh long

đồng/choái

68.540

180.290

180.290

18

Cây Trầu không

đồng/choái

40.320

81.720

81.720

19

Cây Vả

đồng/cây

92.770

298.420

592.290

 20

Cây Măng Tây

đồng/bụi

10.550

40.960

40.960

Vui lòng xem đầy đủ đơn giá bồi thường tại File đính kèm./.

PHƯƠNG ANH - VPS
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 6.339.563
Truy câp hiện tại 2.790