Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/10 đến 31/10/2017
Ngày cập nhật 01/11/2017

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 25/10/2017 đến ngày 31/10/2017)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 23,50C; Cao nhất: 29,70C; Thấp nhất: 20,50C

          - Độ ẩm: TB: 92%; Thấp nhất: 64%

          - Ngày mưa: 06 ngày. Lượng mưa: 119,3 mm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

 

25.578,9

Thu hoạch xong

Lạc

312,0

299,5

Thu hoạch xong

Khoai lang

713,1

           669,1

Thu hoạch xong

Ngô

645,2

531,9

Thu hoạch xong

Đậu các loại

784,1

500,1

Thu hoạch xong

Cây sắn

* Đông Xuân

* Hè Thu

 

7.125

 373,5

 

6.526

   373,5

 

Thu hoạch:    4.170  ha

Phát triển củ: 2.729,5 ha

Cây rau các loại

* Vụ Đông

1.388,4

 

1.143,1

62

Thu hoạch xong: 1.143,1 ha

Trồng mới

Cây mía

151,0

95,5

Vươn lóng

Cây ăn quả

3.328

3.328

Thu hoạch xong

Phát triển thân cành

Hoa các loại

85,0

18,0

3.400 chậu

Phát triển thân lá

Phát triển thân lá

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

 

Kiến thiết cơ bản

 

2.249,0

Phát triển thân lá

Kinh doanh

 

6.706,0

Khai thác mủ

 

- Diện tích đã cày lật đất 490 ha (Hương Thủy 50 ha; Phú Vang 350 ha; Hương Trà 90 ha).

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 25/10 đến 31/10/2017)

1.  Trên cỏ dại, lúa chét

- Rầy các loại mật độ <100 con/m2, giai đoạn trứng, tuổi 1-2. Sâu cuốn lá nhỏ mật độ mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10-15 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 1-2. Ốc bươu vàng mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 10-20 con/m2, giai đoạn trưởng thành, trứng. Các đối tượng gây hại khác như bệnh lùn sọc đen, bệnh lem lép hạt lúa, bệnh khô vằn, nhện gié,... tồn tại rải rác trên đồng ruộng, mật độ và tỷ lệ thấp.

          - Các đối tượng sinh vật có ích như bọ rùa, kiến ba khoang, nhện các loại mật độ 1-3 con/m2.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 450 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 400 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (các xã huyện Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc).

- Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 120 ha (tăng 120 ha so với tuần trước tại Phú Lộc, tăng 95 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (các xã huyện Phú Lộc).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh loét sọc miệng cạo,… gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 305 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 1 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 25 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 296 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.

- Sâu đục thân, đục cành: Diện tích nhiễm 10 ha (giảm 10 ha so với tuần trước, tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 3-10%.

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, bệnh ghẻ lá, nhện đỏ, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 15 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại phổ biến 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu ăn lá, bọ nhảy, đốm lá, khô đầu lá, … mật độ và tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 23,5 ha (tăng 1 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 23 ha (giảm 30 ha so với tuần trước tại Hương Thủy), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10%, bệnh cấp 1-3.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 15 ha (tăng 3 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm rong, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

e) Cây sắn: Các đối tượng sinh vật như bệnh đốm lá, bệnh tháng thư, thối củ,... gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cỏ dại, lúa chét

           Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục nở, gia tăng mật độ trên đồng ruộng. Các đối tượng sinh vật khác như bệnh lùn sọc đen, bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, ... tiếp tục tồn tại trên đồng ruộng các vùng cao không bị ngập úng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh héo đen đầu lá phát sinh gây hại trên diện tích trồng mới và trồng dặm sau các đợt mưa do ảnh hưởng không khí lạnh. Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… gây hại trên cây rau.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Đôn đốc các địa phương xây dựng kế hoạch sản xuất, cơ cấu giống, rà soát, cân đối lượng giống lúa xác nhận để đăng ký mua tại các công ty cung ứng và dự phòng; kiểm tra tu bổ, gia cố các đê bao ngăn mặn, nội đồng, khơi thông dòng chảy,... để chuẩn bị gieo cấy vụ Đông Xuân 2017-2018.

- Tiếp tục chỉ đạo cày lật đất để tiêu hủy lúa chét, cỏ dại và tổ chức diệt chuột, ốc bươu vàng nhằm hạn chế mật độ và lây lan trước khi xuống vụ.

- Tăng cường công tác điều tra phát hiện, thu thập số liệu tuổi, pha phát dục của các đối tượng sinh vật gây hại để thông báo Dự kiến tình hình sinh vật gây hại vụ Đông Xuân 2017-2018.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa chét, cỏ dại để có biện pháp quản lý.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân khai thác mủ đùng quy trình kỹ thuật, không cạo mủ vào những ngày mưa để hạn chế nấm bệnh xâm nhiễm gây bệnh. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ, nhất là sau các đợt mưa do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường.

b) Cây ăn quả: Hướng dẫn nông dân thoát nước trong vườn khi mưa lớn, cắt tỉa cành sát mặt đất, vun gốc và chống đỡ để hạn chế đổ ngã. Tiếp tục đôn đốc, chỉ đạo chăm sóc bón phân sau thu hoạch quả khi thời tiết nắng ấm và theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

c) Cây trồng khác (rau, sắn, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Hướng dẫn nông dân bảo vệ diện tích rau đã trồng bằng cách che phủ nilon, lưới che,... Đôn đốc thu hoạch sắn nhằm hạn chế thiệt hại khi mưa lớn, độ ẩm đất cao. Tiếp tục điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để chỉ đạo, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả khi thời tiết tạnh ráo.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/10 đến 31/10/2017
Ngày cập nhật 01/11/2017

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 25/10/2017 đến ngày 31/10/2017)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 23,50C; Cao nhất: 29,70C; Thấp nhất: 20,50C

          - Độ ẩm: TB: 92%; Thấp nhất: 64%

          - Ngày mưa: 06 ngày. Lượng mưa: 119,3 mm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

 

25.578,9

Thu hoạch xong

Lạc

312,0

299,5

Thu hoạch xong

Khoai lang

713,1

           669,1

Thu hoạch xong

Ngô

645,2

531,9

Thu hoạch xong

Đậu các loại

784,1

500,1

Thu hoạch xong

Cây sắn

* Đông Xuân

* Hè Thu

 

7.125

 373,5

 

6.526

   373,5

 

Thu hoạch:    4.170  ha

Phát triển củ: 2.729,5 ha

Cây rau các loại

* Vụ Đông

1.388,4

 

1.143,1

62

Thu hoạch xong: 1.143,1 ha

Trồng mới

Cây mía

151,0

95,5

Vươn lóng

Cây ăn quả

3.328

3.328

Thu hoạch xong

Phát triển thân cành

Hoa các loại

85,0

18,0

3.400 chậu

Phát triển thân lá

Phát triển thân lá

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

 

Kiến thiết cơ bản

 

2.249,0

Phát triển thân lá

Kinh doanh

 

6.706,0

Khai thác mủ

 

- Diện tích đã cày lật đất 490 ha (Hương Thủy 50 ha; Phú Vang 350 ha; Hương Trà 90 ha).

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 25/10 đến 31/10/2017)

1.  Trên cỏ dại, lúa chét

- Rầy các loại mật độ <100 con/m2, giai đoạn trứng, tuổi 1-2. Sâu cuốn lá nhỏ mật độ mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10-15 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 1-2. Ốc bươu vàng mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 10-20 con/m2, giai đoạn trưởng thành, trứng. Các đối tượng gây hại khác như bệnh lùn sọc đen, bệnh lem lép hạt lúa, bệnh khô vằn, nhện gié,... tồn tại rải rác trên đồng ruộng, mật độ và tỷ lệ thấp.

          - Các đối tượng sinh vật có ích như bọ rùa, kiến ba khoang, nhện các loại mật độ 1-3 con/m2.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 450 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 400 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (các xã huyện Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc).

- Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 120 ha (tăng 120 ha so với tuần trước tại Phú Lộc, tăng 95 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (các xã huyện Phú Lộc).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, bệnh loét sọc miệng cạo,… gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 305 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 1 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 25 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 296 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.

- Sâu đục thân, đục cành: Diện tích nhiễm 10 ha (giảm 10 ha so với tuần trước, tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 3-10%.

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, bệnh ghẻ lá, nhện đỏ, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 15 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại phổ biến 5-10%, nơi cao 15-20%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu ăn lá, bọ nhảy, đốm lá, khô đầu lá, … mật độ và tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 23,5 ha (tăng 1 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 23 ha (giảm 30 ha so với tuần trước tại Hương Thủy), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10%, bệnh cấp 1-3.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 15 ha (tăng 3 ha so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm rong, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

e) Cây sắn: Các đối tượng sinh vật như bệnh đốm lá, bệnh tháng thư, thối củ,... gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cỏ dại, lúa chét

           Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục nở, gia tăng mật độ trên đồng ruộng. Các đối tượng sinh vật khác như bệnh lùn sọc đen, bệnh lem lép hạt, bệnh khô vằn, ... tiếp tục tồn tại trên đồng ruộng các vùng cao không bị ngập úng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh héo đen đầu lá phát sinh gây hại trên diện tích trồng mới và trồng dặm sau các đợt mưa do ảnh hưởng không khí lạnh. Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… gây hại trên cây rau.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Đôn đốc các địa phương xây dựng kế hoạch sản xuất, cơ cấu giống, rà soát, cân đối lượng giống lúa xác nhận để đăng ký mua tại các công ty cung ứng và dự phòng; kiểm tra tu bổ, gia cố các đê bao ngăn mặn, nội đồng, khơi thông dòng chảy,... để chuẩn bị gieo cấy vụ Đông Xuân 2017-2018.

- Tiếp tục chỉ đạo cày lật đất để tiêu hủy lúa chét, cỏ dại và tổ chức diệt chuột, ốc bươu vàng nhằm hạn chế mật độ và lây lan trước khi xuống vụ.

- Tăng cường công tác điều tra phát hiện, thu thập số liệu tuổi, pha phát dục của các đối tượng sinh vật gây hại để thông báo Dự kiến tình hình sinh vật gây hại vụ Đông Xuân 2017-2018.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại trên lúa chét, cỏ dại để có biện pháp quản lý.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân khai thác mủ đùng quy trình kỹ thuật, không cạo mủ vào những ngày mưa để hạn chế nấm bệnh xâm nhiễm gây bệnh. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ, nhất là sau các đợt mưa do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường.

b) Cây ăn quả: Hướng dẫn nông dân thoát nước trong vườn khi mưa lớn, cắt tỉa cành sát mặt đất, vun gốc và chống đỡ để hạn chế đổ ngã. Tiếp tục đôn đốc, chỉ đạo chăm sóc bón phân sau thu hoạch quả khi thời tiết nắng ấm và theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

c) Cây trồng khác (rau, sắn, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Hướng dẫn nông dân bảo vệ diện tích rau đã trồng bằng cách che phủ nilon, lưới che,... Đôn đốc thu hoạch sắn nhằm hạn chế thiệt hại khi mưa lớn, độ ẩm đất cao. Tiếp tục điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để chỉ đạo, hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả khi thời tiết tạnh ráo.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.408.627
Truy câp hiện tại 2.845