Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hai cây trồng từ ngày 06/02 đến 12/02/2019
Ngày cập nhật 13/02/2019

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 06/02/2019 đến ngày 12/02/2019)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

         - Nhiệt độ:TB:24,90C; Cao nhất:34,00C; Thấp nhất:19,80C

          - Độ ẩm:   TB:90,7%; Thấp nhất:63%.

          - Ngày mưa: 0 ngày. Lượng mưa: 0mm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

Vụ Đông Xuân 2018-2019

 

28.687,26

27.893,17 ha, trong đó: sạ: 27.412,17 ha;cấy: 481ha

+ Đẻ nhánh:                         26.000ha

+ Mới gieo-mũi chông-3 lá: 1.893,17ha

Cây lạc

2.882

1.664

 

Nẩy mầm-3 lá:     1.432 ha

Phân cành-ra hoa:  232 ha

Cây ngô

1257,7

624,2

Mới gieo:                  148,9 ha

Nẩy mầm-cây con: 475,3 ha

Cây sắn Đông Xuân 2018- 2019

5.448

2.582,7

Mới trồng-Cây con

Cây ăn quả

3.367

3213,6

Phát triển thân cành, phân hóa mầm hoa-ra hoa

Rau các loại

 

3.256,9

 

1.010,2

Thu hoạch:             120 ha

Phát triển thân lá:  322 ha

Mới trồng:               568,2 ha

Cây ném

165,85

129

Phát triển thân củ

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB:             31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8641,6

Kinh doanh:           6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản:  2.249,0 ha

- Thuốc chuột đã sử dụng 558,5 kg; thu đuôi chuột: 43.670 đuôi (không tăng so với tuần trước).

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Cây lúa

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 345ha (giảm 351 ha so với tuần trước, giảm 604 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 5-7con/m2.

- Chuột: Diện tích nhiễm 300 ha (tăng 135 ha so với tuần trước, tăng 250 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó diện tích nhiễm trung bình 105 ha tỷ lệ hại >10-20%, diện tích nhiễm nặng 15 hatỷ lệ hại >20-25%.

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 30 ha (tăng 30 ha so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 5-7%, bệnh cấp 1-3 (Hương Phong-Hương Trà), đã xử lý.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như dòi đục nõn, rệp muội,… gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

2. Cây cao su

- Đang giai đoạn rụng lá sinh lý, tỷ lệ 30-35%, nơi cao 50-60%.

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 472ha (giảm 5 ha so với tuần trước, giảm 88ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Phú Lộc, Nam Đông).

- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 280 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 280 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20% (Phong Sơn, Phong Mỹ-Phong Điền; Hương Phú, Thượng Long-Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm lá, phấn trắng, héo đen đầu lá,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 65 ha (không tăng so với so với tuần trước, giảm 62 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng-Hương Thủy;Thủy Biều-Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen,bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây trồng khác (rau, sắn, hồ tiêu, …): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

Do điều kiện thời tiết thuận lợi ngày nắng ấm, đêm và sáng có sương mù, cùng với việc bà con bón phân thúc nên bệnh đạo ôn lá, chuột tiếp tục gây hại gia tăng tỷ lệ và diện phân bố.Các đối tượng sinh vật gây hại như chuột,rầy các loại, sâu cuốn lá, dòi đục nõn, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.

IV. Đề nghị

1.Cây lúa

- Chăm sóc, tỉa dặm bón phân thúc trên diện tích gieo sạ muộn đang giai đoạn 3 lá-đẻ nhánh, điều tiết nước hợp lý giúp cây lúa phát triển khỏe.

- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh đạo ôn lá khi bệnh chớm xuất hiện để hạn chế bệnh lây lan trên đồng ruộng.

- Tăng cường kiểm tra đồng ruộng nhằm đánh giá tình hình sinh trưởng phát triển của cây lúa và các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp hỗ trợ kỹ thuật và quản lý, phòng trừ kịp thời.Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột để hạn chế mật độ và lây lan.

- Tiếp tục theo dõi chặt chẽ côn trùng vào bẫy đèn để dự tính dự báo; thu thập rầy lưng trắng để gửi giám định virus gây bệnh lùn sọc đen nhằm chỉ đạo xử lý kịp thời.

2. Cây cao su: Tập trung chăm sóc, bón phân, để cây phục hồi phát triển và ra lộc non thuận lợi, sớm ổn định tầng lá.Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả: Vệ sinh vườn, xới xáo, làm cỏ, chăm sóc, bón phân,... để cây phát triển và ra hoa tập trung. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

4. Cây trồng khác (rau, sắn,lạc, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Tiếp tục chỉ đạo làm đất để gieo trồng hết diện tích theo kế hoạch và chăm sóc, bảo vệ diện tích đã gieo trồng. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thông báo tình hình sinh vật gây hai cây trồng từ ngày 06/02 đến 12/02/2019
Ngày cập nhật 13/02/2019

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 06/02/2019 đến ngày 12/02/2019)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

         - Nhiệt độ:TB:24,90C; Cao nhất:34,00C; Thấp nhất:19,80C

          - Độ ẩm:   TB:90,7%; Thấp nhất:63%.

          - Ngày mưa: 0 ngày. Lượng mưa: 0mm.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

Vụ Đông Xuân 2018-2019

 

28.687,26

27.893,17 ha, trong đó: sạ: 27.412,17 ha;cấy: 481ha

+ Đẻ nhánh:                         26.000ha

+ Mới gieo-mũi chông-3 lá: 1.893,17ha

Cây lạc

2.882

1.664

 

Nẩy mầm-3 lá:     1.432 ha

Phân cành-ra hoa:  232 ha

Cây ngô

1257,7

624,2

Mới gieo:                  148,9 ha

Nẩy mầm-cây con: 475,3 ha

Cây sắn Đông Xuân 2018- 2019

5.448

2.582,7

Mới trồng-Cây con

Cây ăn quả

3.367

3213,6

Phát triển thân cành, phân hóa mầm hoa-ra hoa

Rau các loại

 

3.256,9

 

1.010,2

Thu hoạch:             120 ha

Phát triển thân lá:  322 ha

Mới trồng:               568,2 ha

Cây ném

165,85

129

Phát triển thân củ

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB:             31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8641,6

Kinh doanh:           6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản:  2.249,0 ha

- Thuốc chuột đã sử dụng 558,5 kg; thu đuôi chuột: 43.670 đuôi (không tăng so với tuần trước).

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Cây lúa

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 345ha (giảm 351 ha so với tuần trước, giảm 604 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 5-7con/m2.

- Chuột: Diện tích nhiễm 300 ha (tăng 135 ha so với tuần trước, tăng 250 ha so với cùng kỳ năm trước), trong đó diện tích nhiễm trung bình 105 ha tỷ lệ hại >10-20%, diện tích nhiễm nặng 15 hatỷ lệ hại >20-25%.

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 30 ha (tăng 30 ha so với tuần trước, tăng 30 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 5-7%, bệnh cấp 1-3 (Hương Phong-Hương Trà), đã xử lý.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như dòi đục nõn, rệp muội,… gây hại mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

2. Cây cao su

- Đang giai đoạn rụng lá sinh lý, tỷ lệ 30-35%, nơi cao 50-60%.

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 472ha (giảm 5 ha so với tuần trước, giảm 88ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Phú Lộc, Nam Đông).

- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 280 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 280 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20% (Phong Sơn, Phong Mỹ-Phong Điền; Hương Phú, Thượng Long-Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm lá, phấn trắng, héo đen đầu lá,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 65 ha (không tăng so với so với tuần trước, giảm 62 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng-Hương Thủy;Thủy Biều-Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen,bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây trồng khác (rau, sắn, hồ tiêu, …): Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

Do điều kiện thời tiết thuận lợi ngày nắng ấm, đêm và sáng có sương mù, cùng với việc bà con bón phân thúc nên bệnh đạo ôn lá, chuột tiếp tục gây hại gia tăng tỷ lệ và diện phân bố.Các đối tượng sinh vật gây hại như chuột,rầy các loại, sâu cuốn lá, dòi đục nõn, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy, … gây hại trên cây rau.

IV. Đề nghị

1.Cây lúa

- Chăm sóc, tỉa dặm bón phân thúc trên diện tích gieo sạ muộn đang giai đoạn 3 lá-đẻ nhánh, điều tiết nước hợp lý giúp cây lúa phát triển khỏe.

- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh đạo ôn lá khi bệnh chớm xuất hiện để hạn chế bệnh lây lan trên đồng ruộng.

- Tăng cường kiểm tra đồng ruộng nhằm đánh giá tình hình sinh trưởng phát triển của cây lúa và các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp hỗ trợ kỹ thuật và quản lý, phòng trừ kịp thời.Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột để hạn chế mật độ và lây lan.

- Tiếp tục theo dõi chặt chẽ côn trùng vào bẫy đèn để dự tính dự báo; thu thập rầy lưng trắng để gửi giám định virus gây bệnh lùn sọc đen nhằm chỉ đạo xử lý kịp thời.

2. Cây cao su: Tập trung chăm sóc, bón phân, để cây phục hồi phát triển và ra lộc non thuận lợi, sớm ổn định tầng lá.Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả: Vệ sinh vườn, xới xáo, làm cỏ, chăm sóc, bón phân,... để cây phát triển và ra hoa tập trung. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

4. Cây trồng khác (rau, sắn,lạc, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Tiếp tục chỉ đạo làm đất để gieo trồng hết diện tích theo kế hoạch và chăm sóc, bảo vệ diện tích đã gieo trồng. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.508.800
Truy câp hiện tại 2.932