Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/02 đến 16/02/2016
Ngày cập nhật 17/02/2016

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 10/02/2016 đến ngày 16/02/2016)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

         - Nhiệt độ: TB: 24,30C; Cao nhất: 32,30C; Thấp nhất: 16,60C.

          - Độ ẩm: TB: 75,8%; Thấp nhất: 40%.

          - Ngày mưa: 02 ngày.   

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

* Lúa Đông Xuân chính vụ:

- Diện tích gieo cấy 27.962,4 ha (gieo sạ: 26.972,4 ha, cấy: 990 ha). Lúa giai đoạn mạ-3 lá: 7.003,05 ha, giai đoạn đẻ nhánh: 12.235 ha, giai đoạn đẻ nhánh rộ: 8.704,3 ha, giai đoạn đứng cái: 20 ha (Phú Đa-Phú Vang).

* Lúa Đông Xuân muộn: Kế hoạch gieo cấy 899 ha (Vinh Hà, Vinh Thái-Phú Vang), hiện nay đang chuẩn bị làm đất để gieo cấy.

b) Cây trồng khác

Cây trồng

     Diện tích (ha)

GĐST

Rau

271,1

849,5

Trồng mới

Phát triển thân lá

Lạc

                892,0         

 559,0

46,0

Trồng mới

3 lá-phân cành

Phát triển thân lá

Khoai lang

 

349,0

407,0

Trồng mới

Phát triển thân lá

Cây sắn

1.281,0

16,0

2.028,0

Trồng mới

Nảy mầm

Phát triển thân lá

Ngô

128,5

489,7

                         255,0

Trồng mới-3 lá

Phát triển thân lá

Trổ cờ

Ném

190,0

Phát triển thân lá

Cây ăn quả

       3.459,0  

Phát triển thân cành, ra hoa

Cây cà phê

         192,13

152,87

Đã thu hoạch xong

Chuyển đổi sang cây trồng khác

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

+ Trồng mới (Phong Điền, A Lưới)

 

       5.434,0

       4.273,1

72,20

 

Khai thác mủ

Phát triển thân, cành

 

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 10-16/02/2016)

1. Trên cây lúa

          - Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 440 ha (giảm 190 ha so với tuần trước, tăng 60 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 2-3 con/m2, ốc giai đoạn ốc non, trưởng thành, trong đó diện tích nhiễm trung bình 120 ha (giảm 30 ha so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 10 ha (giảm 30 ha so với tuần trước), mật độ 6-20 con/m2 tập trung ở Đông Toàn, Hương Vinh,…Hương Trà; các HTX ở huyện Phú Lộc; thị xã Hương Thủy,...)

          - Chuột: Diện tích nhiễm 135 ha (tăng 45 ha so với tuần trước, tăng 125 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 1-2%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 50 ha (tăng 10 ha so với tuần trước), tỷ lệ hại 10-15%, diện tích nhiễm nặng 1 ha, tỷ lệ hại >20%, chủ yếu trên diện tích mới gieo sạ gần cồn mồ, đê đập (Quảng Phú, Quảng Phước, Quảng An-Quảng Điền; Tây An-Huế). Tổng thu bắt chuột đến nay 42.525 con, lượng thuốc chuột sử dụng thuốc 963,5 kg (Racumin).

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 45 ha (tăng 45 ha so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh bệnh 5-10%, chủ yếu trên giống dài ngày (Nếp, Xi23, X21,...), bệnh cấp 1-3 (Phú Đa, Phú Diên, Vinh Xuân,...Phú Vang; Thủy Vân, Thủy Thanh –Hương Thủy)

 - Ngoài ra các đối tượng sinh vật gây hại khác phát triển mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

Cây cao su đang giai đoạn rụng lá sinh lý, tỷ lệ rụng lá 30-50%.

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 240 ha, tỷ lệ bệnh 5-10% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông, Phong Mỹ-Phong Điền, ...).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 27 ha, tỷ lệ bệnh 5-10% (Hương Nguyên, Hồng Hạ, A Roàng-A Lưới;...).

- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 30 ha, tỷ lệ bệnh 10-20% (Lộc Bổn, Lộc Sơn-Phú Lộc).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh héo đen đầu lá (A Lưới), bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 290 ha, tỷ lệ bệnh 5- 10%, nơi cao 10-20% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; Hương Hòa, Hương Phú-Nam Đông).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 238 ha, trong đó diện tích nhiễm trung bình 50 ha, tỷ lệ bệnh 30-60%, diện tích nhiễm nặng 2,5 ha, tỷ lệ bệnh 60-70% (Hương Phú, Hương Hòa- Nam Đông;Thủy Biều-Huế; Hương Vân-Hương Trà).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây Sắn

Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

d) Cây lạc

Bệnh héo rủ gây hại rải rác trên trà đầu giai đoạn phân cành - ra hoa, tỷ lệ 1-3%. Các đối tượng sinh vật gây hại khác rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.

d) Cây rau

- Trên cây hành: Sâu ăn lá gây hại rải rác, mật độ 3-5 con/m2 (Hương Trà, Quảng Điền). Dòi đục lá hành gây hại rải rác, tỷ lệ 3-5% (Hương Trà). Bệnh khô đầu lá gây hại rải rác.

- Trên các loại rau khác: Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

Bệnh đạo ôn có khả năng gây hại nặng cục bộ trên các chân ruộng đang nhiễm bệnh chưa được phun trừ, đặc biệt trên các giống nhiễm bệnh (Nếp, Xi23, X21, 13/2,...). Chuột tiếp tục gây hại tập trung những ruộng gần cồn mồ mã, đê đập.

Các đối tượng gây hại khác tiếp tục phát sinh phát triển trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, bệnh héo đen đầu lá, phấn trắng, ... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, ... trên cây ăn quả.

          - Các đối tượng sinh vật gây hại khác phát triển mật độ và tỷ lệ hại thấp. tiếp tục theo dõi quản lý.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

- Tăng cường kiểm tra, theo dõi và chỉ đạo phun trừ bệnh đạo ôn trên diện tích đang nhiễm và bệnh chớm xuất hiện khi thời tiết tạnh ráo; tổ chức diệt chuột bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ và thiệt hại.

- Chỉ đạo chăm sóc, tỉa dặm bón phân thúc sớm trên diện tích gieo sạ lại giúp cho cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe, tăng khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh bất lợi.  

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

2. Cây trồng khác         

a) Cây cao su: Khuyến cáo nông dân ngừng khai thác mủ khi cây cao su rụng lá sinh lý trên 50% và đang nhiễm các bệnh hại, để cây phục hồi sinh trưởng và ra lộc non tập trung. Kiểm tra bệnh héo đen đầu lá và chỉ đạo phun trừ khi thời tiết tạnh ráo để hạn chế các bệnh hại phát sinh gây hại ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển.

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn nông dân chăm sóc, bón phân (tăng cường bón phân hữu cơ, phân vi sinh) để cây ra hoa tập trung, tăng tỷ lệ đậu quả. Tỉa cành sâu bệnh, cành vượt để cây sinh trưởng phát triển, hạn chế sâu bệnh phát sinh gây hại. Tăng cường kiểm tra các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp.

c) Cây sắn: Tiếp tục chỉ đạo gieo trồng đảm bảo lịch thời vụ. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời theo qui trình nhằm hạn chế lây lan.

   d) Cây lạc: Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh héo rũ khi bệnh mới chớm xuất hiện để hạn chế lây lan. Hướng dẫn chăm sóc, bón phân theo quy trình để cây sinh trưởng phát triển khỏe để hạn chế các đối tượng sinh vật phát sinh gây hại.

e) Cây rau: Chỉ đạo hướng dẫn nông dân trồng, chăm sóc các loại rau theo hướng  sản xuất rau an toàn (Việt GAP) nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

f) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan, vườn ươm để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG SINH VẬT GÂY HẠI CHÍNH

(Từ ngày 10/02/2016 đến ngày 16/02/2016)

Tên sinh vật gây hại

GĐST cây trồng

 

Mât độ, tỉ lệ

(con/m2, %)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so cùng kỳ năm trước

DT phòng trừ

(ha)

Phân bố

P.biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

 

 

I. CÂY LÚA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đạo ôn lá

Mạ

3-<5

10

45

45

 

 

 

25

 

P.Vang, N. Đông, P. Lộc

2. Sâu cuốn lá nhỏ

Mạ-Đẻ nhánh

rr

 

 

 

 

 

 

 

 

Các huyện, thị xã, thành phố

3. Rầy các loại

Mạ-Đẻ nhánh

30-50

100

 

 

 

 

 

 

 

Các huyện, thị xã, thành phố

4. Bọ trĩ

Mạ-Đẻ nhánh

10

30

23

23

 

 

 

 

 

Phú Lộc, Phú Vang

4. Ốc bươu vàng

Mạ-Đẻ nhánh

5-10

20

440

310

120

10

 

380

 

Phú Lộc, Hương Trà, Huế

5. Chuột

Mạ-Đẻ nhánh

1-3

>20

135

84

50

1

 

10

 

Hương trà, Quảng Điền

II. CÂY CAO SU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Bệnh xì mủ

KTCB-KD

5- 10

 

240

240

 

 

 

75

 

N. Đông, P.Điền, Phú Lộc

2. Loét sọc miệng cạo

Kinh doanh

3

5

27

27

 

 

 

132

 

Hương Trà, A Lưới

3. Rụng lá Corynespora

KTCB-KD

3-5

10-20

30

30

 

 

 

100

 

Phú Lộc

III. CÂY ĂN QUẢ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Bệnh chảy gôm

KTCB- KD

5- 10

10-20

290

288

2

 

 

227

 

Huế, H. Trà, P. Điền

2. Muội đen

KTCB- KD

15-30

60-70

238

185,5

50

2,5

 

80

 

Huế, Hương Trà, Nam Đông

 

          

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/02 đến 16/02/2016
Ngày cập nhật 17/02/2016

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 10/02/2016 đến ngày 16/02/2016)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

         - Nhiệt độ: TB: 24,30C; Cao nhất: 32,30C; Thấp nhất: 16,60C.

          - Độ ẩm: TB: 75,8%; Thấp nhất: 40%.

          - Ngày mưa: 02 ngày.   

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

* Lúa Đông Xuân chính vụ:

- Diện tích gieo cấy 27.962,4 ha (gieo sạ: 26.972,4 ha, cấy: 990 ha). Lúa giai đoạn mạ-3 lá: 7.003,05 ha, giai đoạn đẻ nhánh: 12.235 ha, giai đoạn đẻ nhánh rộ: 8.704,3 ha, giai đoạn đứng cái: 20 ha (Phú Đa-Phú Vang).

* Lúa Đông Xuân muộn: Kế hoạch gieo cấy 899 ha (Vinh Hà, Vinh Thái-Phú Vang), hiện nay đang chuẩn bị làm đất để gieo cấy.

b) Cây trồng khác

Cây trồng

     Diện tích (ha)

GĐST

Rau

271,1

849,5

Trồng mới

Phát triển thân lá

Lạc

                892,0         

 559,0

46,0

Trồng mới

3 lá-phân cành

Phát triển thân lá

Khoai lang

 

349,0

407,0

Trồng mới

Phát triển thân lá

Cây sắn

1.281,0

16,0

2.028,0

Trồng mới

Nảy mầm

Phát triển thân lá

Ngô

128,5

489,7

                         255,0

Trồng mới-3 lá

Phát triển thân lá

Trổ cờ

Ném

190,0

Phát triển thân lá

Cây ăn quả

       3.459,0  

Phát triển thân cành, ra hoa

Cây cà phê

         192,13

152,87

Đã thu hoạch xong

Chuyển đổi sang cây trồng khác

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

+ Trồng mới (Phong Điền, A Lưới)

 

       5.434,0

       4.273,1

72,20

 

Khai thác mủ

Phát triển thân, cành

 

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 10-16/02/2016)

1. Trên cây lúa

          - Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 440 ha (giảm 190 ha so với tuần trước, tăng 60 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 2-3 con/m2, ốc giai đoạn ốc non, trưởng thành, trong đó diện tích nhiễm trung bình 120 ha (giảm 30 ha so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 10 ha (giảm 30 ha so với tuần trước), mật độ 6-20 con/m2 tập trung ở Đông Toàn, Hương Vinh,…Hương Trà; các HTX ở huyện Phú Lộc; thị xã Hương Thủy,...)

          - Chuột: Diện tích nhiễm 135 ha (tăng 45 ha so với tuần trước, tăng 125 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 1-2%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 50 ha (tăng 10 ha so với tuần trước), tỷ lệ hại 10-15%, diện tích nhiễm nặng 1 ha, tỷ lệ hại >20%, chủ yếu trên diện tích mới gieo sạ gần cồn mồ, đê đập (Quảng Phú, Quảng Phước, Quảng An-Quảng Điền; Tây An-Huế). Tổng thu bắt chuột đến nay 42.525 con, lượng thuốc chuột sử dụng thuốc 963,5 kg (Racumin).

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 45 ha (tăng 45 ha so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh bệnh 5-10%, chủ yếu trên giống dài ngày (Nếp, Xi23, X21,...), bệnh cấp 1-3 (Phú Đa, Phú Diên, Vinh Xuân,...Phú Vang; Thủy Vân, Thủy Thanh –Hương Thủy)

 - Ngoài ra các đối tượng sinh vật gây hại khác phát triển mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

Cây cao su đang giai đoạn rụng lá sinh lý, tỷ lệ rụng lá 30-50%.

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 240 ha, tỷ lệ bệnh 5-10% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông, Phong Mỹ-Phong Điền, ...).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 27 ha, tỷ lệ bệnh 5-10% (Hương Nguyên, Hồng Hạ, A Roàng-A Lưới;...).

- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 30 ha, tỷ lệ bệnh 10-20% (Lộc Bổn, Lộc Sơn-Phú Lộc).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh héo đen đầu lá (A Lưới), bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 290 ha, tỷ lệ bệnh 5- 10%, nơi cao 10-20% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; Hương Hòa, Hương Phú-Nam Đông).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 238 ha, trong đó diện tích nhiễm trung bình 50 ha, tỷ lệ bệnh 30-60%, diện tích nhiễm nặng 2,5 ha, tỷ lệ bệnh 60-70% (Hương Phú, Hương Hòa- Nam Đông;Thủy Biều-Huế; Hương Vân-Hương Trà).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây Sắn

Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

d) Cây lạc

Bệnh héo rủ gây hại rải rác trên trà đầu giai đoạn phân cành - ra hoa, tỷ lệ 1-3%. Các đối tượng sinh vật gây hại khác rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.

d) Cây rau

- Trên cây hành: Sâu ăn lá gây hại rải rác, mật độ 3-5 con/m2 (Hương Trà, Quảng Điền). Dòi đục lá hành gây hại rải rác, tỷ lệ 3-5% (Hương Trà). Bệnh khô đầu lá gây hại rải rác.

- Trên các loại rau khác: Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác.

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

Bệnh đạo ôn có khả năng gây hại nặng cục bộ trên các chân ruộng đang nhiễm bệnh chưa được phun trừ, đặc biệt trên các giống nhiễm bệnh (Nếp, Xi23, X21, 13/2,...). Chuột tiếp tục gây hại tập trung những ruộng gần cồn mồ mã, đê đập.

Các đối tượng gây hại khác tiếp tục phát sinh phát triển trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, bệnh héo đen đầu lá, phấn trắng, ... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, ... trên cây ăn quả.

          - Các đối tượng sinh vật gây hại khác phát triển mật độ và tỷ lệ hại thấp. tiếp tục theo dõi quản lý.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

- Tăng cường kiểm tra, theo dõi và chỉ đạo phun trừ bệnh đạo ôn trên diện tích đang nhiễm và bệnh chớm xuất hiện khi thời tiết tạnh ráo; tổ chức diệt chuột bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ và thiệt hại.

- Chỉ đạo chăm sóc, tỉa dặm bón phân thúc sớm trên diện tích gieo sạ lại giúp cho cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe, tăng khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh bất lợi.  

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

2. Cây trồng khác         

a) Cây cao su: Khuyến cáo nông dân ngừng khai thác mủ khi cây cao su rụng lá sinh lý trên 50% và đang nhiễm các bệnh hại, để cây phục hồi sinh trưởng và ra lộc non tập trung. Kiểm tra bệnh héo đen đầu lá và chỉ đạo phun trừ khi thời tiết tạnh ráo để hạn chế các bệnh hại phát sinh gây hại ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển.

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn nông dân chăm sóc, bón phân (tăng cường bón phân hữu cơ, phân vi sinh) để cây ra hoa tập trung, tăng tỷ lệ đậu quả. Tỉa cành sâu bệnh, cành vượt để cây sinh trưởng phát triển, hạn chế sâu bệnh phát sinh gây hại. Tăng cường kiểm tra các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp.

c) Cây sắn: Tiếp tục chỉ đạo gieo trồng đảm bảo lịch thời vụ. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời theo qui trình nhằm hạn chế lây lan.

   d) Cây lạc: Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh héo rũ khi bệnh mới chớm xuất hiện để hạn chế lây lan. Hướng dẫn chăm sóc, bón phân theo quy trình để cây sinh trưởng phát triển khỏe để hạn chế các đối tượng sinh vật phát sinh gây hại.

e) Cây rau: Chỉ đạo hướng dẫn nông dân trồng, chăm sóc các loại rau theo hướng  sản xuất rau an toàn (Việt GAP) nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

f) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan, vườn ươm để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG SINH VẬT GÂY HẠI CHÍNH

(Từ ngày 10/02/2016 đến ngày 16/02/2016)

Tên sinh vật gây hại

GĐST cây trồng

 

Mât độ, tỉ lệ

(con/m2, %)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so cùng kỳ năm trước

DT phòng trừ

(ha)

Phân bố

P.biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

 

 

I. CÂY LÚA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đạo ôn lá

Mạ

3-<5

10

45

45

 

 

 

25

 

P.Vang, N. Đông, P. Lộc

2. Sâu cuốn lá nhỏ

Mạ-Đẻ nhánh

rr

 

 

 

 

 

 

 

 

Các huyện, thị xã, thành phố

3. Rầy các loại

Mạ-Đẻ nhánh

30-50

100

 

 

 

 

 

 

 

Các huyện, thị xã, thành phố

4. Bọ trĩ

Mạ-Đẻ nhánh

10

30

23

23

 

 

 

 

 

Phú Lộc, Phú Vang

4. Ốc bươu vàng

Mạ-Đẻ nhánh

5-10

20

440

310

120

10

 

380

 

Phú Lộc, Hương Trà, Huế

5. Chuột

Mạ-Đẻ nhánh

1-3

>20

135

84

50

1

 

10

 

Hương trà, Quảng Điền

II. CÂY CAO SU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Bệnh xì mủ

KTCB-KD

5- 10

 

240

240

 

 

 

75

 

N. Đông, P.Điền, Phú Lộc

2. Loét sọc miệng cạo

Kinh doanh

3

5

27

27

 

 

 

132

 

Hương Trà, A Lưới

3. Rụng lá Corynespora

KTCB-KD

3-5

10-20

30

30

 

 

 

100

 

Phú Lộc

III. CÂY ĂN QUẢ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Bệnh chảy gôm

KTCB- KD

5- 10

10-20

290

288

2

 

 

227

 

Huế, H. Trà, P. Điền

2. Muội đen

KTCB- KD

15-30

60-70

238

185,5

50

2,5

 

80

 

Huế, Hương Trà, Nam Đông

 

          

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.443.418
Truy câp hiện tại 14.764