Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/02 đến 01/3/2016
Ngày cập nhật 02/03/2016

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 24/02/2016 đến ngày 01/3/2016)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

          - Nhiệt độ: TB: 16,90C; Cao nhất: 22,20C; Thấp nhất: 14,60C.

          - Độ ẩm: TB: 90,7%; Thấp nhất: 70%.

          - Ngày mưa: 04 ngày.   

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

* Lúa Đông Xuân chính vụ:

- Diện tích gieo cấy 27.962,4 ha (gieo sạ: 26.972,4 ha, cấy: 990 ha). Diện tích lúa đẻ nhánh: 7.841,4 ha, diện tích đẻ nhánh rộ: 20.041 ha, diện tích đứng cái: 80 ha (Phú Đa-Phú Vang).

* Lúa Đông Xuân muộn: Diện tích gieo sạ: 160 ha (Vinh Hà-Phú Vang)/899 ha (Vinh Hà, Vinh Thái– Phú Vang).

b) Cây trồng khác

Cây trồng

     Diện tích (ha)

GĐST

Rau

229,0

317,9

1.120,6

Trồng mới

Nảy mầm

Phát triển thân lá

Lạc

9,5

1.234,0         

 805,0

Mọc mầm

3 lá-phân cành

Phân cành-ra hoa

Khoai lang

 

76,0

1.353,0

Trồng mới

Phát triển thân lá

Cây sắn

550,0

1.608,0

2.028,0

Trồng mới

Mọc mầm

Phát triển thân lá

Ngô

112,6

618,2

          255,0

Trồng mới-3 lá

Phát triển thân lá

Trổ cờ-Phát triển quả

Ném

190,0

Phát triển thân lá

Cây ăn quả

       3.459,0  

Phát triển thân cành, ra hoa

Cây cà phê

         192,13

Phát triển thân cành

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

+ Trồng mới (Phong Điền, A Lưới)

 

       5.434,0

       4.273,1

72,20

 

Khai thác mủ

Phát triển thân, cành

 

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 24/02 đến 01/3/2016)

1. Trên cây lúa

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 123,25 ha (tăng 66,25 ha so với tuần trước tại Hương Thủy, Hương Trà, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc; giảm 430,75 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh bệnh 5-10% bệnh cấp 1-3, cục bộ 30-40% (Phú Đa, Phú Diên, Vinh Xuân,...Phú Vang; Thủy Phù, Phù Bài-Hương Thủy; các HTX ở huyện Phú Lộc; A Roàng, A Đớt, Hương Lâm, Đông Sơn-A Lưới, Hương Sơn-Nam Đông, Hương Phong-Hương Trà)

          - Chuột: Diện tích nhiễm 314 ha (giảm 226 ha so với tuần trước, tăng 254 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 3-5%, nơi cao 10-20%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 89 ha (không tăng so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 1 ha (không tăng so với tuần trước) (Quảng Thọ, Quảng Phú, Quảng Phước, Quảng An-Quảng Điền; các HTX ở huyện Phú Lộc; Tây An-Huế; Thủy Phương, Thủy Tân, Phù Bài-Hương Thủy). Tổng thu bắt chuột đến nay 45.725 con, lượng thuốc chuột sử dụng thuốc 963,5 kg (Racumin).

          - Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 70 ha (giảm 280 ha so với tuần trước, tăng 18 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 6-10 con/m2, ốc giai đoạn ốc non, trưởng thành (Đông Toàn, Hương Vinh,…Hương Trà; các HTX ở huyện Phú Lộc; thị xã Hương Thủy, huyện Phong Điền, ...)

          - Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 207 ha (tăng 207 ha so với tuần trước, tăng 207 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20%, nơi cao 70%, chủ yếu trên diện tích gieo sạ lại (Lộc Thủy, Lộc Tiến-Phú Lộc).

          - Ngoài ra các đối tượng sinh vật gây hại khác phát triển mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

Cây cao su đang giai đoạn rụng lá sinh lý, tỷ lệ rụng lá 50-70%, cục bộ tỷ lệ rụng lá 100% (A Lưới).

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 350 ha (giảm 10 ha so với tuần trước, tăng 275 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông, Phong Mỹ-Phong Điền, ...).

- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 100 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20% (Lộc Bổn, Lộc Sơn-Phú Lộc).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh héo đen đầu lá (A Lưới), bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, bệnh loét sọc miệng cạo,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 265 ha (giảm 25 ha so với tuần trước, tăng 33 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5- 10%, nơi cao 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; Hương Hòa, Hương Phú-Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây Sắn

Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

d) Cây lạc

Bệnh héo rủ, đốm lá gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh1-3%, nơi cao 5-10%. Các đối tượng sinh vật gây hại khác mật độ và tỷ lệ thấp.

e) Cây rau

Sâu ăn lá, dòi đục lá, bệnh khô đầu lá trên cây hành; sâu xanh da láng trên cây hẹ; sâu tơ, sâu xanh, bệnh đốm lá, héo rủ trên cây rau khác gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp (Hương Trà, Quảng Điền, Phong Điền, Huế,...).

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

Bệnh đạo ôn lá tiếp tục gây hại trên các giống nhiễm (Nếp địa phương, Xi23, X21,...) và có khả năng gây hại nặng cục bộ nếu thời tiết nắng ấm. Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh phát triển trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, bệnh héo đen đầu lá, phấn trắng, ... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, ... trên cây ăn quả.

          - Các đối tượng sinh vật gây hại khác phát triển mật độ và tỷ lệ hại thấp. tiếp tục theo dõi quản lý.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

- Tranh thủ thời tiết nắng ấm đôn đốc, hướng dẫn nông dân chăm sóc, tỉa dặm và bón phân thúc kịp thời giúp cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe, đẻ nhánh hữu hiệu tập trung, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh.

- Tăng cường kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh đạo ôn trên các diện tích đang nhiễm bệnh chưa được phòng trừ và trên diện tích bệnh mới chớm xuất hiện.

- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột, ốc bươu vàng bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ và thiệt hại; hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc trừ cỏ trên lúa Đông Xuân muộn và trên diện tích đang nhiễm cỏ dại an toàn và hiệu quả.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý trên diện hẹp.

2. Cây trồng khác         

a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân chăm sóc, làm cỏ, bón phân để cây sớm ổn định tầng lá. Khuyến cáo nông dân không khai thác mủ khi cây cao su rụng lá >50% và giai đoạn ra lộc non để hạn chế các bệnh phát sinh gây hại. Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ bệnh héo đen đầu lá, bệnh phấn trắng trên cao su trồng mới và trồng dặm hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển.

b) Cây bưởi Thanh trà: Tăng cường công tác chỉ đạo chăm sóc, bón phân, vệ sinh vườn để cây sinh trưởng, ra hoa tập trung, tăng tỷ lệ đậu quả, quản lý và phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại trên diện hẹp để hạn chế lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển.

c) Cây sắn: Đẩy nhanh tiến độ gieo trồng đúng lịch thời vụ. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời nhằm hạn chế lây lan.

   d) Cây lạc: Hướng dẫn chăm sóc, làm cỏ, xới xáo, bón phân để cây sinh trưởng phát triển khỏe, hạn chế các đối tượng sinh vật phát sinh gây hại. Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh héo rũ, bệnh đốm lá trên các chân ruộng đang nhiễm bệnh và khi mới xuất hiện khi thời tiết nắng ấm

e) Cây rau: Chỉ đạo hướng dẫn nông dân trồng, chăm sóc, phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại theo hướng  sản xuất rau an toàn (Việt GAP) nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

f) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan, vườn ươm để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

                                                                                                                                                                                                           Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/02 đến 01/3/2016
Ngày cập nhật 02/03/2016

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 24/02/2016 đến ngày 01/3/2016)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

          - Nhiệt độ: TB: 16,90C; Cao nhất: 22,20C; Thấp nhất: 14,60C.

          - Độ ẩm: TB: 90,7%; Thấp nhất: 70%.

          - Ngày mưa: 04 ngày.   

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa:

* Lúa Đông Xuân chính vụ:

- Diện tích gieo cấy 27.962,4 ha (gieo sạ: 26.972,4 ha, cấy: 990 ha). Diện tích lúa đẻ nhánh: 7.841,4 ha, diện tích đẻ nhánh rộ: 20.041 ha, diện tích đứng cái: 80 ha (Phú Đa-Phú Vang).

* Lúa Đông Xuân muộn: Diện tích gieo sạ: 160 ha (Vinh Hà-Phú Vang)/899 ha (Vinh Hà, Vinh Thái– Phú Vang).

b) Cây trồng khác

Cây trồng

     Diện tích (ha)

GĐST

Rau

229,0

317,9

1.120,6

Trồng mới

Nảy mầm

Phát triển thân lá

Lạc

9,5

1.234,0         

 805,0

Mọc mầm

3 lá-phân cành

Phân cành-ra hoa

Khoai lang

 

76,0

1.353,0

Trồng mới

Phát triển thân lá

Cây sắn

550,0

1.608,0

2.028,0

Trồng mới

Mọc mầm

Phát triển thân lá

Ngô

112,6

618,2

          255,0

Trồng mới-3 lá

Phát triển thân lá

Trổ cờ-Phát triển quả

Ném

190,0

Phát triển thân lá

Cây ăn quả

       3.459,0  

Phát triển thân cành, ra hoa

Cây cà phê

         192,13

Phát triển thân cành

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

+ Trồng mới (Phong Điền, A Lưới)

 

       5.434,0

       4.273,1

72,20

 

Khai thác mủ

Phát triển thân, cành

 

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 24/02 đến 01/3/2016)

1. Trên cây lúa

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 123,25 ha (tăng 66,25 ha so với tuần trước tại Hương Thủy, Hương Trà, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc; giảm 430,75 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh bệnh 5-10% bệnh cấp 1-3, cục bộ 30-40% (Phú Đa, Phú Diên, Vinh Xuân,...Phú Vang; Thủy Phù, Phù Bài-Hương Thủy; các HTX ở huyện Phú Lộc; A Roàng, A Đớt, Hương Lâm, Đông Sơn-A Lưới, Hương Sơn-Nam Đông, Hương Phong-Hương Trà)

          - Chuột: Diện tích nhiễm 314 ha (giảm 226 ha so với tuần trước, tăng 254 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 3-5%, nơi cao 10-20%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 89 ha (không tăng so với tuần trước), diện tích nhiễm nặng 1 ha (không tăng so với tuần trước) (Quảng Thọ, Quảng Phú, Quảng Phước, Quảng An-Quảng Điền; các HTX ở huyện Phú Lộc; Tây An-Huế; Thủy Phương, Thủy Tân, Phù Bài-Hương Thủy). Tổng thu bắt chuột đến nay 45.725 con, lượng thuốc chuột sử dụng thuốc 963,5 kg (Racumin).

          - Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 70 ha (giảm 280 ha so với tuần trước, tăng 18 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 6-10 con/m2, ốc giai đoạn ốc non, trưởng thành (Đông Toàn, Hương Vinh,…Hương Trà; các HTX ở huyện Phú Lộc; thị xã Hương Thủy, huyện Phong Điền, ...)

          - Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 207 ha (tăng 207 ha so với tuần trước, tăng 207 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20%, nơi cao 70%, chủ yếu trên diện tích gieo sạ lại (Lộc Thủy, Lộc Tiến-Phú Lộc).

          - Ngoài ra các đối tượng sinh vật gây hại khác phát triển mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

Cây cao su đang giai đoạn rụng lá sinh lý, tỷ lệ rụng lá 50-70%, cục bộ tỷ lệ rụng lá 100% (A Lưới).

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 350 ha (giảm 10 ha so với tuần trước, tăng 275 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Thượng Long, Hương Phú, Hương Hữu, Thượng Lộ, Hương Hòa-Nam Đông, Phong Mỹ-Phong Điền, ...).

- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 100 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 20 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20% (Lộc Bổn, Lộc Sơn-Phú Lộc).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như bệnh héo đen đầu lá (A Lưới), bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, bệnh loét sọc miệng cạo,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 265 ha (giảm 25 ha so với tuần trước, tăng 33 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5- 10%, nơi cao 20-30% (Thủy Biều-Huế; Hương Hồ, Hương Vân, Hương Thọ-Hương Trà; Phong Thu-Phong Điền; Hương Hòa, Hương Phú-Nam Đông).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp sáp, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây Sắn

Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

d) Cây lạc

Bệnh héo rủ, đốm lá gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh1-3%, nơi cao 5-10%. Các đối tượng sinh vật gây hại khác mật độ và tỷ lệ thấp.

e) Cây rau

Sâu ăn lá, dòi đục lá, bệnh khô đầu lá trên cây hành; sâu xanh da láng trên cây hẹ; sâu tơ, sâu xanh, bệnh đốm lá, héo rủ trên cây rau khác gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp (Hương Trà, Quảng Điền, Phong Điền, Huế,...).

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

Bệnh đạo ôn lá tiếp tục gây hại trên các giống nhiễm (Nếp địa phương, Xi23, X21,...) và có khả năng gây hại nặng cục bộ nếu thời tiết nắng ấm. Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục phát sinh phát triển trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, bệnh héo đen đầu lá, phấn trắng, ... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, ... trên cây ăn quả.

          - Các đối tượng sinh vật gây hại khác phát triển mật độ và tỷ lệ hại thấp. tiếp tục theo dõi quản lý.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

- Tranh thủ thời tiết nắng ấm đôn đốc, hướng dẫn nông dân chăm sóc, tỉa dặm và bón phân thúc kịp thời giúp cây lúa sinh trưởng phát triển khỏe, đẻ nhánh hữu hiệu tập trung, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh.

- Tăng cường kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh đạo ôn trên các diện tích đang nhiễm bệnh chưa được phòng trừ và trên diện tích bệnh mới chớm xuất hiện.

- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột, ốc bươu vàng bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ và thiệt hại; hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc trừ cỏ trên lúa Đông Xuân muộn và trên diện tích đang nhiễm cỏ dại an toàn và hiệu quả.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý trên diện hẹp.

2. Cây trồng khác         

a) Cây cao su: Hướng dẫn nông dân chăm sóc, làm cỏ, bón phân để cây sớm ổn định tầng lá. Khuyến cáo nông dân không khai thác mủ khi cây cao su rụng lá >50% và giai đoạn ra lộc non để hạn chế các bệnh phát sinh gây hại. Kiểm tra và chỉ đạo phòng trừ bệnh héo đen đầu lá, bệnh phấn trắng trên cao su trồng mới và trồng dặm hạn chế bệnh lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển.

b) Cây bưởi Thanh trà: Tăng cường công tác chỉ đạo chăm sóc, bón phân, vệ sinh vườn để cây sinh trưởng, ra hoa tập trung, tăng tỷ lệ đậu quả, quản lý và phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại trên diện hẹp để hạn chế lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển.

c) Cây sắn: Đẩy nhanh tiến độ gieo trồng đúng lịch thời vụ. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời nhằm hạn chế lây lan.

   d) Cây lạc: Hướng dẫn chăm sóc, làm cỏ, xới xáo, bón phân để cây sinh trưởng phát triển khỏe, hạn chế các đối tượng sinh vật phát sinh gây hại. Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh héo rũ, bệnh đốm lá trên các chân ruộng đang nhiễm bệnh và khi mới xuất hiện khi thời tiết nắng ấm

e) Cây rau: Chỉ đạo hướng dẫn nông dân trồng, chăm sóc, phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại theo hướng  sản xuất rau an toàn (Việt GAP) nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

f) Cây lâm nghiệp: Tăng cường kiểm tra, phát hiện các đối tượng sinh vật gây hại trên rừng phòng hộ, vườn cảnh quan, vườn ươm để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hạn chế sinh vật gây hại phát tán lây lan trên diện rộng.

                                                                                                                                                                                                           Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.443.418
Truy câp hiện tại 375