Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/4 đến 18/4/2017
Ngày cập nhật 19/04/2017

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 12/4/2017 đến ngày 18/4/2017)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 290C; Cao nhất: 35,50C; Thấp nhất: 21,80C

          - Độ ẩm: TB: 80,0%; Thấp nhất: 55,0%

          - Ngày mưa: 2 ngày. Lượng mưa:11,4 mm

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

 

 

 

* Đông Xuân 2016-2017

28.638,0

28.608,4

(gieo sạ 28.006,3 ha, cấy 602,1 ha)

Thu hoạch 25 ha

Chắc xanh: 10.000 ha

Trổ: 15.507,4 ha

Làm đòng: 3.076 ha

Trà sớm

 

4.559,9

Trổ-thu hoạch

Trà chính vụ

 

23.118,4

Làm đòng và trổ

Trà muộn

 

930,1

Làm đòng

* Hè Thu sớm

 

73,0

Mạ-đẻ nhánh

Lạc

3.122,3

3.014,3

Phát triển quả: 564,7 ha

Ra hoa-đâm tia: 1.000 ha

Phân cành: 1.449,65 ha

Ngô Xuân

1.301,9

1.108,7

Phát triển quả: 473,5 ha

Phát triển thân lá: 635,2 ha

Cây sắn

7.125,0

6.295,0

Phát triển thân lá: 6.295,0 ha

Cây rau các loại

2.756,4

2.173,2

Phát triển thân lá: 2.001,0 ha

Mới trồng -Nảy mầm: 172,2 ha

Đậu các loại

1.356,5

640,1

Phát tiển thân lá: 640,1 ha

Cây mía

151,0

92

Cây con: 92 ha

Ném

185,4

174,0

Phát triển lá-phát triển củ

Khoai lang

1.737,4

1.269,8

Phát triển thân lá: 1.232,1 ha

Mới trồng: 37,7 ha

Cây ăn quả

3.328,0

3.328,0

Phát triển thân lá- phát triển quả

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

Trồng mới: 31,5 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

 

Kiến thiết cơ bản

 

2.249,0

 

Kinh doanh

 

6.706,0

Ra lộc non

 

- Lượng thuốc chuột đã sử dụng: 402 kg và thu 113.850 đuôi chuột (trong tuần thu 40.000 đuôi chuột).

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Trên cây lúa

          - Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 4.451 ha (tăng 231 ha so với tuần trước; giảm 598 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3, trong đó diện tích nhiễm trung bình 576 ha (tăng 191 ha tại Hương Trà, Huế,…), tỷ lệ bệnh 20-30%, bệnh cấp 3-5, diện tích nhiễm nặng 30 ha (tăng 10 ha tại Hương Thủy 5 ha, Phú Lộc 5 ha)  tỷ lệ bệnh >40%, bệnh cấp 7-9.

- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 591,1 ha (tăng 418,1 ha so với tuần trước tại Phú Vang 100 ha, Hương Trà 100 ha, Quảng Điền 30 ha, Phú Lộc 90 ha,…; tăng 201,1 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 5-10%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 45,1 ha (tăng 30,1 ha tại Phú Lộc, Hương Thủy) tỷ lệ bệnh 10-20%, diện tích nhiễm nặng 3 ha tỷ lệ bệnh >20% (Phú Hồ, Phú Đa, Phú Xuân-Phú Vang,…).

- Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 24,4 ha (tăng 12,4 ha so với tuần trước, tăng 14,4 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ 3-5%, cục bộ nơi cao 20-80% (Hương Phú-Nam Đông, Thanh Phước-Hương Phong-Hương Trà,…)

          - Rầy nâu: Diện tích nhiễm 804 ha (tăng 642,5 ha so với tuần trước tại Huế 65 ha, Phong Điền 3,6 ha, Quảng Điền 20,5 ha, Hương Thủy 10,1 ha, Phú Vang 275 ha, Hương Trà 260 ha,…; giảm 198,3 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 750-1.500 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 203,6 ha (tăng 150,9 ha tại Hương Trà 113 ha, Huế 10 ha, Quảng Điền 20,8 ha,…) mật độ 1.500-3.000 con/m2, diện tích nhiễm nặng 25,1 ha (tăng 24,8 ha tại Huế, Hương Trà,…) mật độ 5.000->10.000 con/m2, cục bộ rầy gây cháy chòm (Tín Lợi-Quảng Lợi-Quảng Điền; Phước Linh-Phú Mỹ, Mụ Nghè-Phú Đa, Phú Kê và Thạch Căn- Phú Dương, Thanh Tiên-Phú Mậu- Phú Vang; Thuận Hòa, Thanh Phước-Hương Phong, Vĩnh Trị-Hải Dương, Hương Vinh-Hương Trà,...), rầy phát dục nhiều giai đoạn từ tuổi 3 đến trưởng thành, mật độ trứng rầy từ 1-3 ổ/dảnh, nơi cao 5-10 ổ/dảnh.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 125 ha (giảm 420 ha so với tuần trước; giảm 455 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 5-10 con/m2, nơi cao 20 con/m2, sâu giai đoạn tuổi 2-3.

          - Chuột hại: Diện tích nhiễm 38 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 214 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 3-5% (Hương Long, Thủy Biều, Thủy Xuân, An Đông-Huế; rải rác các HTX tại Phú Lộc, Hương Thủy,…), trong đó diện tích nhiễm trung bình 8 ha (không tăng so với tuần trước) tỷ lệ hại 5-10%.

          - Ngoài ra: bệnh bạc lá, thối thân-bẹ, nhện gié,….đã phát sinh gây hại rải rác trên một số diện tích lúa.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 150 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 40 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (Phong Mỹ-Phong Điền, các xã huyện Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh loét sọc miệng cạo, bệnh nấm hồng, bệnh héo đen đầu lá, … gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 243 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 97 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-10%, nơi cao 20%. Phân bố: Huế 20 ha; Hương Trà 150 ha; Phong Điền 50 ha; Hương Thủy 20 ha, Nam Đông 3 ha.

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

- Ngoài ra, tỷ lệ rụng quả non 3-5%, nơi cao 10-20% (Hương Vân-Hương Trà, Thủy Bằng-Hương Thủy,…). Nguyên nhân do rụng quả sinh lý, một số diện tích chăm sóc kém, thiếu dinh dưỡng, sâu đục quả gây hại rải rác.

c) Cây lạc

- Bệnh héo rũ: Diện tích nhiễm bệnh 150 ha (tăng 30 ha so với tuần trước tại Hương Trà, giảm 55 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%. Phân bố: Hương Trà: 150 ha.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu xanh, sâu khoang, bệnh đốm nâu, gỉ sắt,… gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

d) Cây rau

- Bệnh khô đầu lá: Diện tích nhiễm bệnh 15 ha tại Hương Trà (giảm 10 so với tuần trước, tăng 25 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-15%, nơi cao 30%.

- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 40 ha tại Hương Trà (tăng 10 ha so với tuần trước, tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 5-10 con/m2, nơi cao 20 con/m2.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác mật độ và tỷ lệ thấp.

e) Cây hồ tiêu

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 11 ha (không tăng so với tuần trước tại Phú Lộc), tỷ lệ bệnh 5-7%, nơi cao 10-15%, bệnh cấp 1-3 (Phong Điền, Phú Lộc, Hương Thủy).

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 18 ha (không tăng so với tuần trước tại Phú Lộc 2 ha), tỷ lệ bệnh 2-4%, nơi cao 10-15%, bệnh cấp 1-3, trong đó diện tích nhiễm nặng 2 ha (Lộc An, Lộc Điền - Phú Lộc) tỷ lệ 50-70%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

           Theo dự báo của Đài Khí tượng thủy văn Tỉnh Thừa Thiên Huế, trong thời gian tới thời tiết tiếp tục nắng nóng, chiều và tối có mưa dông thuận lợi cho các đối tượng sinh vật gây hại gia tăng mật độ và tỷ lệ hại, đặc biệt rầy nâu tiếp tục nở gia tăng nhanh về cả mật độ và diện phân bố, có khả năng rầy bộc phát và gây hại nặng giai đoạn cuối vụ, nếu không tích cực chỉ đạo phun trừ kịp thời.

           - Các đối tượng sinh vật gây hại khác tiếp tục gây hại trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh héo rũ, bệnh đốm lá, gỉ sắt, sâu ăn tạp,… gây hại trên cây lạc.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, bọ nhảy,… gây hại trên cây rau.

IV. Đề nghị

1. Cây lúa

- Tăng cường công tác điều tra phát hiện, kiểm tra giám sát đồng ruộng, theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy trên đồng ruộng, rầy vào bẫy đèn để xác định thời điểm phun trừ rầy kịp thời, đúng kỹ thuật bằng các loại thuốc có hoạt chất như Nitenpyram, Pymetrozine, Thiamethoxam, Dinotefuran, ... Nếu trường hợp rầy mật độ cao, nhiều tuổi phát dục thì chỉ đạo phun kép bằng cách kết hợp trộn thuốc có hoạt chất Fenobucarb hoặc Isoprocarb với cát hoặc đất bột để vãi ,đồng thời phun thuốc để tăng hiệu lực trừ rầy. Sau phun 2-3 ngày kiểm tra đồng ruộng nếu thấy mật độ rầy cao, xu hướng rầy phát triển gia tăng chỉ đạo phun lần 2 để khống chế rầy hoàn toàn.

- Tiếp tục theo dõi và chỉ đạo phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại khác cuối vụ theo Thông báo số 108/TTBVTV-BVTV ngày 10/4/2017 của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.

- Chỉ đạo phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông kết hợp với phòng bệnh lem lép đối với trà muộn trên diện tích lúa đang trổ vè thưa (lúa trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 7 ngày); kiểm tra và phun trừ bệnh khô vằn cục bộ để hạn chế lây lan.

Lưu ý: Phun phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại phải đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng”, phun đủ lượng nước thuốc trên đơn vị diện tích (20-30 lít/500 m2), sau khi phun phòng trừ nếu gặp mưa dông tiến hành phun lại lần 2 để hạn chế sinh vật tái phát gây hại. Khuyến cáo nông dân giữ nước trong ruộng từ khi làm đòng đến trổ chín, chỉ tháo cạn nước trước khi thu hoạch 7 ngày (đặc biệt đối với diện tích bị nhiễm rầy cần duy trì mực nước trong ruộng và phun trừ để năng cao hiệu quả khi sử dụng thuốc).

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa tạo tán tạo độ thông thoáng trong vườn, thu gom các cành sâu bệnh đem tiêu hủy để hạn chế nguồn bệnh. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

c) Cây lạc: Hướng dẫn thu gom các cây chết đem tiêu hủy, chăm sóc, vun gốc, bón tăng cường vôi bột vào giai đoạn ra hoa đâm tia để tăng năng suất, chất lượng hạt. Phun phòng bệnh héo rũ trước và sau các đợt mưa dông để hạn chế nấm bệnh xâm nhiễm gây hại. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp phòng trừ trên diện hẹp.

d) Cây tiêu: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa cành, dây lươn sát mặt đất để gốc tiêu thông thoáng hạn chế lây lan nguồn nấm bệnh từ đất lên. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ trên diện hẹp.

e) Cây trồng khác (rau, sắn, ngô, sen…): Hướng dẫn nông dân chăm sóc, tỉa dặm, bón phân để cây sinh trưởng phát triển tốt. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

 

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.379.211
Truy câp hiện tại 627