Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/3 đến 03/4/2018
Ngày cập nhật 04/04/2018

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 28/3/2018 đến ngày 03/4/2018)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 23,90C; Cao nhất: 300C; Thấp nhất: 18,80C

          - Độ ẩm: TB: 85,6%; Thấp nhất: 59%.

          - Ngày mưa:  01 ngày. Lượng mưa: 0,4 mm

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

Vụ Đông Xuân 2017-2018

28.565

28.290,35

(Trong đó ĐX muộn: 430 ha)

 

Trổ:                100 ha

Làm đòng: 25.069,62 ha

Đẻ nhánh:    2.975,73 ha

Mới gieo-3 lá: 145 ha (Vinh Thái, Vinh Hà)

Cây ngô

1.164,9

986,7

Trổ cờ-phun râu:  250 ha

Phát triển thân lá: 736,7ha

Cây lạc

2.979,9

2.951,5

Ra hoa, đâm tia: 2.951,5 ha

Cây sắn

6.132,7

5.134,6

 

Cây con:               5.075,6 ha

Mới trồng-nảy mầm: 59 ha

Cây ăn quả

3.367

3.367

Phát triển thân cành- ra hoa- hình thành quả

Rau các loại

2.826,3

1.925,4

Thu hoạch:              150 ha

Phát triển thân lá: 1.483,3 ha

Nảy mầm-cây con:  292,1 ha

Cây ớt

187,1

122,6

Phát triển thân lá: 122,6 ha

Khoai lang

1.435,4

1.136,8

Phát triển thân lá: 908,4 ha

Mới trồng:            228,4 ha

Đậu các loại

874,8

291,7

Cây con-phát triển thân lá

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB:            31 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

Kinh doanh:         6.706,0 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha

 

          Diệt chuột: 112.150 đuôi chuột, thuốc diệt chuột Racumin đã sử dụng 167,5 kg.

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 28/3 đến 03/4/2018)

1. Trên cây lúa

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 2.609 ha (tăng 744 ha so với tuần trước, giảm 491 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3 (chủ yếu trên diện tích gieo sạ dày, thấp trũng, tù đọng nước,...), trong đó diện tích nhiễm trung bình 175 ha tỷ lệ bệnh 25-40% bệnh cấp 3-5, diện tích nhiễm nặng 10 ha tỷ lệ bệnh >40% bệnh cấp 5-7 (Quảng An, Quảng Lợi-Quảng Điền, Khu 1,2 – Phú Lộc,...).

- Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm 181,5 ha (giảm 102 ha so với tuần trước, tăng 136,4 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, bệnh cấp 1-3. Trong đó diện tích nhiễm trung bình 16 ha, tỷ lệ bệnh 15-20%, diện tích nhiễm nặng 8,75 ha, tỷ lệ bệnh 30-50%, bệnh cấp 3-5 (Quảng Công, Quảng Lợi, Quảng Ngạn-Quảng Điền; Phú Diên, Phú An, Vinh Xuân, Phú Đa, Vinh Hà-Phú Vang; Phù Bài-Hương Thủy;...). Bệnh đạo ôn cổ lá gây hại tỷ lệ 1-3%, nơi cao 5-10% (Phú Vang, Quảng Điền, Hương Trà, Hương Thủy,...)

- Bệnh bạc lá vi khuẩn: Diện tích nhiễm 65,1 ha (không tăng so với tuần trước) tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 15% trên giống HN6, JO2, BT7, HT1, TH5,... (Tây An, Thống Nhất - Huế; Mai Phước - Quảng Điền; Hương Phong-Hương Trà; Thủy Phù-Hương Thủy, Phong Chương-Phong Điền;...).

- Chuột: Diện tích nhiễm 156,2 ha (tăng 23,2 ha so với tuần trước, tăng 118,2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao15% (các HTX tại Hương Trà, Phú Lộc, Quảng Điền).

- Rầy nâu, rầy lưng trắng và sâu cuốn lá nhỏ đã và đang nở rải rác trên đồng ruộng.

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu keo, bọ trĩ, bệnh đốm nâu, gạch nâu,... mật độ, tỷ lệ hại thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su: Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh xì mủ, bệnh đốm lá, bệnh rụng lá Corynespora, bệnh phấn trắng, bệnh loét sọc miệng cạo,…gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi ThanhT:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 172,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 80,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 30-40% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 95 ha (giảm 20 ha so với tuần trước, tăng 75 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, câu cấu,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau: Các đối tượng sinh vật như sâu tơ, sâu xanh bướm trắng, bệnh khô đầu lá, dòi đục cọng hành,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

 

d) Cây hồ tiêu:

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 16,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 0,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 17 ha (tăng 5 ha so với tuần trước, tăng 9 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10%, bệnh cấp 1-3.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 21,5 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 21,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

           Bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt lúa phát sinh gây hại trên diện tích lúa trổ; bệnh khô vằn gây hại gia tăng trên diện rộng.

           Các đối tượng sinh vật gây hại khác như chuột, rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh bạc lá vi khuẩn, đốm sọc vi khuẩn, bệnh đốm nâu, gạch nâu,... tiếp tục tồn tại và phát triển trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

IV. Đề nghị

1.Cây lúa

- Chỉ đạo phun phòng bệnh đạo ôn cổ bông và bệnh lem lép hạt khi lúa bắt đầu trổ vè thưa (trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 7 ngày). Lưu ý: Phun phòng bệnh vào sáng sớm hoặc chiều mát, tránh phun vào giai đoạn lúa đang trổ phơi màu, lựa chọn sử dụng loại thuốc vừa có tác dụng phòng bệnh đạo ôn cổ bông và lem lép vừa có tác dụng trừ bệnh khô vằn, phun đủ lượng nước trên đơn vị diện tích (2-3 bình/500m2) .

- Tăng cường điều tra phát hiện, theo dõi chặt chẽ sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu, rầy lưng trắng đã và đang nở trên đồng ruộng để chỉ đạo phun trừ kịp thời, hiệu quả nơi có mật độ cao (đối với sâu cuốn lá nhỏ mật độ > 20 con/m2, rầy > 1.500 con/m2).

- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột để hạn chế mật độ và tỷ lệ hại giai đoạn lúa làm đòng - trổ.

- Khuyến cáo nông dân sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc “4 đúng” và thường xuyên giữ mực nước trong ruộng từ khi lúa làm đòng đến trổ chín, chỉ tháo cạn trước thu hoạch 7-10 ngày để hạn chế các đối tượng sinh vật bộc phát gây hại nặng giai đoạn cuối vụ.

- Đối với lúa Đông Xuân muộn: Chỉ đạo gieo cấy hết diện tích theo kế hoạch. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại như ốc bươu vàng, bọ trĩ, sâu keo, chuột,... để có biện pháp quản lý, hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật khi mật độ và tỷ lệ hại thấp.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su: Tăng cường chăm sóc, bón phân để cây ổn định tầng lá mới hạn chết nhóm bệnh gây hại trên lá. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng hợp lý, bón phân hợp lý để cây sinh trưởng phát triển. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và dự báo phát sinh gây hại trong thời gian tới.

c) Cây rau: Hướng dẫn các biện pháp trồng, chăm sóc, bón phân, quản lý sinh vật gây hại nhằm tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

d) Cây trồng khác (lạc, sắn, ngô, tiêu, cây lâm nghiệp,…): Hướng dẫn nông dân sử dụng các giống xác nhận, rõ nguồn gốc để gieo trồng. Tăng cường điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

                                                                                     Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.408.627
Truy câp hiện tại 421