Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/4 đến 01/5/2018
Ngày cập nhật 03/05/2018

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 25/4/2018 đến ngày 1/5/2018)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 27,30C; Cao nhất: 36,00C; Thấp nhất: 23,30C

          - Độ ẩm: TB: 88,2%; Thấp nhất: 58,0%.

          - Ngày mưa: 04 ngày. Lượng mưa: 41,8mm        

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

Vụ Đông Xuân 2017-2018

28.565

28.545,35

(Trong đó ĐX muộn: 685 ha)

 

- Đông Xuân chính vụ: Trổ 27.825,35 ha (trong đó trổ-ngậm sữa: 712,5 ha, chắc xanh: 17.023,85 ha, chín: 10.005 ha, thu hoạch 99 ha), còn 35 ha giai đoạn làm đòng (Phú Lộc, Quảng Điền)

- Đông Xuân muộn: Đẻ nhánh: 685 ha (Vinh Thái, Vinh Hà)

Cây ngô

1.164,9

1.044,8

Thu hoạch:           200 ha

Phát triển quả:      265 ha

Phát triển thân lá: 579,8ha

Cây lạc

2.993,4

3.015,3

Phát triển quả

Cây sắn

6.132,7

5.196,6

Phát triển thân lá

Cây ăn quả

3.367

3.367

Phát triển thân cành, phát triển quả

Rau các loại

2.826,3

1.925,4

Phát triển thân lá

Cây ớt

187,1

122,6

Ra hoa, phát triển trái

Khoai lang

1.435,4

1.166,8

Phát triển thân lá

Đậu các loại

874,8

372,1

Phát triển thân lá

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB:            31 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

Kinh doanh:          6.706,0 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.249,0 ha

 

          Diệt chuột: 137.150 đuôi chuột (thu đuôi chuột trông tuần 5.000 đuôi), thuốc diệt chuột Racumin đã sử dụng 167,5 kg.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ ngày 25/4 đến 01/5/2018)

1. Trên cây lúa

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 305 ha (giảm 75,5 ha so với tuần trước, giảm 890 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 750-1.500 con/m2, rầy giai đoạn tuổi 2-4, diện tích nhiễm trung bình 18 ha mật độ 1.500-3.000 con/m2 (Tây An - Huế; Hiền Lương, Chính An- Phong Điền; Hương Phong, Hải Dương-Hương Trà; Phù Bài-Hương Thủy,..).

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 5.617ha (tăng 27 ha so với tuần trước, tăng 1.637 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3, trong đó diện tích nhiễm trung bình 802 ha tỷ lệ bệnh 25-40% bệnh cấp 3-5, diện tích nhiễm nặng 90 ha tỷ lệ bệnh >40% bệnh cấp 5-7.

- Bệnh lem lép hạt: Diện tích nhiễm 1.371 ha (tăng 108 ha so với tuần trước;tăng 196 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, diện tích nhiễm trung bình 279 ha, tỷ lệ 10-20%, diện tích nhiễm nặng 56 ha, tỷ lệ 30-40% (Thủy Vân, Thủy Phù-Hương Thủy, Phú Hồ, Phú Đa, Phú Mỹ, Phú Lương-Phú Vang; Huế;...).

- Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 731,85ha (tăng 351,25 ha so với tuần trước;tăng 655,25 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, diện tích nhiễm trung bình 166,5 ha, tỷ lệ 10%, diện tích nhiễm nặng 78,35 ha, tỷ lệ 20-40% (Thủy Vân, Thủy Phù, Thủy Thanh - Hương Thủy; Phú Hồ, Phú Mỹ, Phú Đa, Phú Xuân, Phú Lương - Phú Vang; Điền Lộc-Phong Điền;...).

- Chuột: Diện tích nhiễm 173 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 151 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10%, nơi cao15% (các HTX tại Hương Trà, Phú Lộc, Quảng Điền).

- Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu cuốn lá gây hại 70 ha, mật độ 10-15con/m2; sâu cắn gié, bệnh đốm nâu, gạch nâu, bạc lá vi khuẩn, đốm sọc vi khuẩn, bệnh vàng lá sinh lý,... mật độ, tỷ lệ hại thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 363 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 223 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Hương Trà, Nam Đông, Phong Điền, A Lưới).

- Bệnh phấn trắng: Diện tích nhiễm 50 ha (giảm 125 ha so với tuần trước, tăng 50 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 15-25% (Nam Đông)

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm lá, héo đen đầu lá, bệnh loét sọc miệng cạo,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh T:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 142,5 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 90,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 30-40% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 57 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 57 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, câu cấu,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau:

- Dòi đục cọng hành: Diện tích nhiễm 10 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 10 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 15-30% (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật như sâu tơ, sâu xanh bướm trắng, bệnh khô đầu lá, dòi đục cọng hành,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu:

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 16,9 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 0,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 16,3 ha (giảm 1,7 ha so với tuần trước, tăng 7 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10 -15 %, bệnh cấp 1-3.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 22 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 21,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

e) Cây lạc:

- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm bệnh 200 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 100 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-20 con/m2 (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm lá, bệnh héo rũ,... gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian gian tới

1. Trên cây lúa

           Do điều kiện thời tiết nắng mưa xen kẻ thuận lợi cho bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt, khô vằn gây hại gia tăng về diện tích và tỷ lệ hại. Rầy nâu tiếp tục gây hại cục bộ, nhất là trên diện tích lúa đang vào chắc xanh nhiễm rầy tháo cạn nước sớm.

           Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu cuốn lá nhỏ, sâu cắn gié, bệnh bạc lá vi khuẩn, đốm nâu, gạch nâu,...tiếp tục tồn tại và phát triển trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

IV. Đề nghị

1.Cây lúa

- Tiếp tục theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hạigiai đoạn lúa đang trổ đến vào chắc xanh để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ kịp thời.

- Đối với diện tích lúa đã chín nhiễm rầy nâu mật độ cao hướng dẫn nông thu hoạch sớm để hạn chế thiệt hại. Tăng cường theo dõi chặt chẽ các chân ruộng nhiễm rầy mật độ cao đã chỉ đạo phun trừ để chống tái nhiễm và các chân ruộng đang nhiễm rầy, mật độ ổ trứng cao có khả năng gia tăng mật độ gây hại để hướng dẫn nông dân theo dõi và chủ động phun trừ trên diện hẹp, hạn chế rầy lây lan gây hại nặng giai đoạn cuối vụ.

- Khuyến cáo nông dân thường xuyên giữ mực nước trong ruộng, chỉ tháo cạn trước thu hoạch 7-10 ngày để hạn chế các đối tượng sinh vật bộc phát gây hại nặng giai đoạn cuối vụ.

- Tổ chức điều tra mở rộng để thu thập các pha phát dục của các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo sinh vật gây hại vụ Hè Thu 2018.

- Đối với lúa Đông Xuân muộn: Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật khi mật độ và tỷ lệ hại thấp.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su:Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan

b) Cây ăn quả:Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng hợp lý, bón phân hợp lý để cây sinh trưởng phát triển. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và dự báo phát sinh gây hại trong thời gian tới.

c) Cây rau:Đối với những diện tích chuẩn bị trồng mới, tiến hành vệ sinh đồng ruộng, thu gom tàn dư thực vật để tiêu hủy, làm đất kỹ trước khi gieo trồng. Đối với những diện tích đang sinh trưởng phát triển hướng dẫn chăm sóc, bón phân, quản lý sinh vật gây hại nhằm tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

d) Cây trồng khác (lạc, sắn,ngô, tiêu, cây lâm nghiệp,…):Tăng cường điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện phápquản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

                                                                                                       Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.394.703
Truy câp hiện tại 1.098