Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/8 đến 21/8/2018
Ngày cập nhật 22/08/2018

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 15/8/2018 đến ngày 21/8/2018)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

         - Nhiệt độ: TB: 29,10C; Cao nhất:37,30C; Thấp nhất:23,90C

          - Độ ẩm: TB:80,0%; Thấp nhất:50,0%.

          - Ngày mưa:01ngày. Lượng mưa:0,5mm    .

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

* Vụ Hè Thu

 

 

25.765,44

 

 

 

25.601,46 ha (trong đó Hè Thu sớm 166 ha)

 

- Hè Thu chính vụ: 25.435,46ha, trong đó: trổ 24.658,46 ha (đã thu hoạch 1.105 ha), làmđòng: 777ha(A Lưới).

- Hè Thu sớm: 166 ha, trong đó thu hoạch: 155 ha; chín sáp-chín: 11ha.

Cây ngô

619,5

450,5

Thu hoạch:                                             10 ha

Phát triển quả:                                     250ha

Phát triển thân lá-trổ cờ-phun rau:   190,5 ha

Cây lạc

248

248,0

Ra hoa-đâm tia-phát triển quả

Cây sắn

* Đông Xuân

* Hè Thu

 

6.132,7

323,5

 

5.286,6

323,5

 

Phát triển thân lá- củ

Phát triển thân lá-hình thành củ

Cây ăn quả

3.367

3.367

Phát triển thân cành, phát triển quả

Rau các loại

1.675

1.117,4

Cây con-phát triển thân lá: 1.067,4 ha

Thu hoạch:                                  50 ha

Khoai lang

654,2

354,0

Phát triên thân lá:                    354,0 ha

Đậu các loại

485

326,0

Thu hoạch:                               296 ha

Phát ttuqfriển thân lá-trái:        30 ha

Cây hồ tiêu

274,5

274,5

Kinh doanh:                            243,5 ha

KTCB:                                        31 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

Kinh doanh:                      6.706,0 ha

Kiến thiết cơ bản:            2.249,0 ha

Diệt chuột: 21.900 đuôi chuột, thuốc diệt chuột Racumin đã sử dụng 146 kg.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ ngày 15/8 đến 21/8/2018)

1. Trên cây lúa

- Nhện gié: Diện tích nhiễm 1.954 ha (giảm 120 ha so với tuần trước, giảm 1.781 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ hại 15-30%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 96 ha, tỷ lệ hại 30-60%, diện tích nhiễm nặng 22 ha, tỷ lệhại >60% (AnXuân, Đông Phước, Nam Vinh-Quảng Điền; Hương Toàn-Hương Trà;…).

- Rầy nâu: Diện tích nhiễm 466,5 ha (giảm164,6 ha so với tuần trước, tăng461,5 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 750-1.500 con/m2, rầy giai đoạn trưởng thành, tuổi 2-3,trong đó diện tích nhiễm trung bình 89 ha, mật độ 1.500-3.000 con/m2, diện tích nhiễm nặng 14,5 ha,mật độ >5.000 con/m2, cục bộ mật độ>10.000 con/m2 gây cháy chòm, đã chỉ đạo khoanh vùng diện tích nhiễm và phun trừnơi có mật độ cao (Vinh Thái, Phú Lương, Phú Hồ, Phú Xuân, Phú Đa-Phú Vang; Thủy Phương, Vân Thê, Thủy Vân, Thủy Lương, Vân Thê, Thủy Thanh-Hương Thủy,…)

- Sâu cuốn lá nhỏ:Diện tích nhiễm 192 ha (tăng 17 ha so với tuần trước, tăng118 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 10-20con/m2  sâu giai đoạn tuổi 3-5,trong đó diện tích nhiễm trung bình 15 ha, mật độ  25-30 con/m2, diện tích nhiễm nặng 17 ha, mật độ 40-50 con/m2, cục bộ gây trắng lá (Vinh Thái- Phú Vang; Hương Xuân, Hương Văn-Hương Trà).

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 4.050ha (giảm 552 ha so với tuần trước, giảm 810 ha so với cùng kỳ năm trước)tỷ lệ bệnh 10-20%, trong đó diện tích nhiễm trung 438 ha, tỷ lệ bệnh 25-30%, bệnh cấp 3-5, diện tích nhiễm nặng 110 ha, tỷ lệ bệnh 40-50%, cấp 5-7(Phong Điền, Hương Trà, Hương Thủy, Huế, Phú Vang, Phú Lộc,…).

- Bệnh lem lép hạt: Diện tíchnhiễm 1.848 ha (tăng 362 ha so với cùng kỳ năm trước, giảm 1.297 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 5-10%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 178 ha tỷ lệ bệnh 15-20%, diện tích nhiễm nặng 70 ha tỷ lệ bệnh 30-40%  (Thị trấn Sịa, Quảng An, Quảng Phước, Quảng Lợi-Quảng Điền;…).

- Chuột: Diện tích nhiễm 176 ha (giảm 20 ha so với tuần trước do diện tích bị hại đã thu hoạch, tăng 170 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ hại 3-5%, nơi cao 10% (Hương Thủy, Quảng Điền, Phú Lộc,…).

- Ngoài ra,bệnh đạo ôn cổ bông; bệnh đốm nâu, gạch nâu,bệnh bạc lá vi khuẩn,… gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su:

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 318ha (tăng 10 ha so với tuần trước, giảm 52ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc, A Lưới).

- Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 237 ha (không tăngso với tuần trước, tăng 237ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-20% (Phong Điền).

- Bệnh đốm lá: Diện tích nhiễm 150 ha (không tăngso với tuần trước, tăng 150ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 10-30% (Phú Lộc).

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 55 ha (không tăngso với tuần trước, tăng 55ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ hại 5-10% (Phong Điền).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như phấn trắng,héo đen đầu lá,… gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh T:

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 128,5ha (không tăngso với tuần trước, giảm 71,5ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 30-40% (Thủy Bằng - Hương Thủy; Thủy Biều - Huế; Phong Thu-Phong Điền).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 33ha (tăng 3 haso với tuần trước, tăng 33 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30%.

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm bệnh 25ha (không tăngso với tuần trước, tăng 25ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% (Thủy Bằng-Hương Thủy, Thủy Biều-Huế).

- Các đối tượng gây hại khác như: sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh vàng lá greening, câu cấu,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

c) Cây rau:Các đối tượng sinh vật như dòi đục cọng hành, sâu tơ, sâu xanh bướm trắng, bệnh khô đầu lá, dòi đục cọng hành,... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

d) Cây hồ tiêu:

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 22,2 ha (không tăngso với tuần trước, tăng 6,1 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 39ha (không tăngso với tuần trước, giảm 2 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-7%, bệnh cấp 1-3.

- Bệnh đốm rong: Diện tích nhiễm 23 ha (không tăngso với tuần trước, tăng 23 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh chết chậm, bệnh đốm đen, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

e) Cây trồng khác:Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới 

1. Trên cây lúa

          Các đối tượng sinh vật gây hại giảm về diện tích, mức độ gây hại do lúa chín thu hoạch. Cục bộ một số diện tích lúa đang chắc xanh và diện tích lúa trổ muộn rầy nâu, nhện gié, bệnh khô vằn, lem lép,...tiếp tục gây hại gia tăng mật độ và tỷ lệ hại, nhất là diện lúa vào chắc xanh tháo cạn nước sớm, diện tích lúa đỗ ngã do mưa dông, lốc xoáy.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả có múi.

- Bệnh thán thư, đốm đen, chết nhanh, chết chậm,… tiếp tục gây hại trên cây hồ tiêu.

- Bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, … gây hại trên cây rau.

- Bệnh chảy nhựa, bọ phấn, nhện gié,… gây hại trên cây sắn.

IV. Đề nghị

1.Cây lúa

- Tập trung chỉ đạo thu hoạch diện tích lúa đã chín để hạn chế thiệt hại do mưa dông, lốc xoáy.

- Tiếp tục theo dõi các đối tượng tượng sinh vật gây hại cuối vụ để có biện pháp quản lý và diện tích lúa trổ muộn (A Lướ, Phú Lộc,...i) để chỉ đạo phun phòng bệnh lem lép hạt khi trổ vè thưa (lúa trổ 3-5%) và sau khi lúa trổ xong (sau phun lần 1: 5-7 ngày).

- Khuyến cáo nông dân giữ mực nước trong ruộng để hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại bộc phát giai đoạn cuối vụ, chỉ tháo cạn nước trước khi thu hoạch 7-10 ngày. Thu hoạch sớm đối với diện tích lúa đã chín nhiễm rầy nâu mật độ cao để hạn chế thiệt hại.Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại đảm bảo theo nguyên tắc “4 đúng”.

- Duy trì công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo sinh vật gây hại trên động ruộng theo qui định.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su:Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

b) Cây ăn quả: Thường xuyên vệ sinh vườn, cắt tỉa các cành sâu bệnh, cành vượt tạo độ thông thoáng, tưới nước hợp lý để cây sinh trưởng phát triển. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự báo phát sinh gây hại trong thời gian tới.

c) Cây rau:Hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp kỹ thuật về trồng, chăm sóc, tưới nước, bón phân hợp lý, quản lý sinh vật gây hại nhằm hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

d) Cây trồng khác (lạc, sắn,ngô, tiêu, cây lâm nghiệp,…):Tăng cường điều tra, theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện phápquản lý, phòng trừ kịp thời, hạn chế ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển và năng suất, sản lượng cây trồng.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.380.733
Truy câp hiện tại 2.139