Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY (Từ ngày 08/01/2020 đến ngày 14/01/2020)
Ngày cập nhật 17/01/2020

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 08/01/2020 đến ngày 14/01/2020)

 

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: Cao nhất: 300C; Thấp nhất: 180C.

          - Độ ẩm: TB:  86%; Thấp nhất: 60%.

          - Ngày mưa: 02 ngày.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng (ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

Vụ Đông Xuân 2019-2020

28.622,0

 

- Gieo sạ: 17.349,7 ha

- Mạ: 43,9 ha

- Mới gieo sạ: 11.366,6 ha

- Mạ 3 lá - đẻ nhánh: 6.027 ha

Cây sắn

5.665,6

1.763

Mới trồng: 1.608 ha

Phát triển thân lá: 155 ha

Cây lạc

2.813

606

Mới trồng

Cây ngô

965,9

569

Mới trồng: 294 ha

Phát triển thân lá: 275 ha

Cây rau các loại

 

2.377,4

974

 

Trồng mới: 724 ha

Phát triển thân lá: 250 ha

Đậu các loại

791,1

294

Mới trồng

Khoai lang

1.347

368

Mới trồng

Cây hành

90

90

Phát triển lá - thu hoạch

Cây ăn quả

3.367

3.213,6

Phát triển thân cành

Cây hồ tiêu

275,4

275,4

Kinh doanh: 243,5 ha

KTCB: 31,9 ha

Cây cao su

8.955,0

8.955

Kinh doanh: 6.392,6 ha

Kiến thiết cơ bản: 2.562,4 ha

- Thuốc chuột đã sử dụng 773,3 kg (tăng 305 kg so với tuần trước), thu đuôi chuột: 44.745 đuôi.

- Diện tích lúa chết do mặn (Hải Dương - Hương Trà) 2,3 ha, tỷ lệ chết 30-70%.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Cây lúa

- Bệnh đạo ôn: Diện tích nhiễm 0,5 ha (tăng 0,45 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5 %, nơi cao 5-10% (Hương Phong, Hải Dương - Hương Trà; Vinh Xuân, Phú Diên, Vinh Xuân - Phú Vang)

- Chuột: Diện tích nhiễm 5 ha (giảm 15 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ 3-5%, nơi cao 5-10% (Phú Dương, Phú Mỹ, Phú Mậu - Phú Vang, Thống Nhất, Tây An - TP Huế).

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 254,2 (tăng 93 ha so với tuần trước, tăng 174,2 so với cùng kỳ năm trước), gây hại mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 10-20 con/m2, diện tích nhiễm nặng 10 ha (Quảng Điền, Hương Trà, Huế).

- Các đối tượng sinh vật như sâu năn, dòi đục nõn, rệp muội,... gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ hại thấp.

2. Cây cao su

- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 292 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 35 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%.

- Bệnh loét sọc miệng cạo: Diện tích nhiễm 113 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 53 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10% (Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông).

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh rụng lá Corynespora, đốm lá, … gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

3. Cây bưởi Thanh T

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 179 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 31 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5-10%, nơi cao 20-30% trong đó diện tích nhiễm trung bình 2 ha.

- Các đối tượng gây hại khác như: nhện đỏ, sâu đục thân, đục cành, sâu vẽ bùa, bệnh muội đen, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

4. Cây tiêu

- Bệnh chết nhanh: Diện tích nhiễm 37,5 ha (giảm 2 ha so với tuần trước, tăng 12,3 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 10-15%.

- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm 34 ha (giảm 11 ha so với tuần trước, giảm 16,5 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-5%, nơi cao 5-10%, bệnh cấp 1-3.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh đốm rong, chết chậm, tuyến trùng, rệp sáp,… gây hại cục bộ mật độ và tỷ lệ hại thấp.

5. Cây hành lá

- Sâu xanh da láng: Diện tích nhiễm 50 ha (không tăng so với tuần trước), mật độ 10-15 con/m2 (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật như bệnh khô đầu lá, sâu ăn lá, dòi đục cọng hành, ... gây hại rải rác mật độ, tỷ lệ thấp.

6. Cây sắn

          - Bệnh khảm lá phát sinh gây hại trên diện tích trồng mới, giai đoạn mọc mầm - phát triển thân lá, tỷ lệ 5-10%, nơi cao 20-30% (Tây Xuân - Hương Xuân; Văn Xá Đông, Văn Xá Tây - Hương Văn - Hương Trà; Đồng Lâm, Bồ Điền - Phong An; Hiền Lương, An Lỗ, Cao Ban - Phong Hiền; Phổ Lại - Phong Sơn - Phong Điền).  

- Các đối tượng sinh vật khác như nhện đỏ, bọ phấn, rệp sáp, bệnh thán thư, đốm lá, thối củ,...gây hại giảm, mật độ và tỷ lệ thấp.

7. Cây trồng khác (rau, ngô, …):

- Sâu keo mùa thu phát sinh gây hại rải rác trên cây ngô giai đoạn phát triển thân lá.

- Các đối tượng sinh vật gây hại mật độ và tỷ lệ thấp, tiếp tục theo dõi quản lý và dự tính dự báo thời gian tới.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

           - Bệnh đạo ôn lá, chuột, ốc bươu vàng tiếp tục phát sinh gây hại, nhất là trên diện tích nhiễm chưa được phòng trừ triệt để có nguy cơ phát triển gây hại gia tăng trong dịp Tết Nguyên đán 2020.

           - Các đối tượng khác như : dòi đục nõn, rầy các loại, sâu cuốn lá,... phát sinh gây hại mật độ, tỷ lệ hại thấp, tiếp tục theo dõi quản lý.

2. Cây trồng khác

          * Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục gây hại, nhất là trên diện tích trồng mới tại các vùng đã và đang nhiễm bệnh.

* Cây ngô:

- Sâu keo mùa thu tiếp tục phát sinh gây hại trên cây ngô tại Hồng Thủy - A Lưới; Hương Long - TP. Huế, Hương Toàn - Hương Trà;…

- Các đối tượng khác như: Sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô đầu lá,….phát sinh gây hại  mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây rau: Bệnh khảm lá, khô đầu lá, sâu keo mùa thu, sâu ăn lá, bọ nhảy, … phát sinh gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

* Cây cao su: Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo,...tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... tiếp tục phát sinh gây hại.

* Cây hồ tiêu: Bệnh thán thư, đốm rong, chết nhanh, chết chậm, … tiếp tục phát sinh gây hại.

IV. ĐỀ NGHỊ

1. Cây lúa

- Tập trung chỉ đạo sản xuất gieo cấy đảm bảo khung lịch thời vụ theo Công văn số 1914/SNNPTNT-TTBVTV ngày 21 tháng 10 năm 2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn lịch thời vụ gieo trồng vụ Đông Xuân 2019-2020.

- Tiếp tục chỉ đạo thực hiện theo Công văn số 39/SNNPTNT-TTBVTV ngày 09 tháng 01 năm 2020 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tăng cường chỉ đạo sản xuất và quản lý các đối tượng sinh vật gây hại trước, trong và sau Tết Nguyên đán 2020.

- Tăng cường điều tra phát hiện, dự tính dự báo các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và xử lý kịp thời, nhất là bệnh đạo ôn trên các giống nhiễm đã và đang bị bệnh chưa được phun trừ.

- Tổ chức diệt chuột và ốc bươu vàng để hạn chế mật độ, thiệt hại trên đồng ruộng.

2. Cây cao su: Hướng dẫn chăm sóc, bón phân để cây phục hồi và phát triển. Kiểm tra và xử lý bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo để hạn chế bệnh lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

3. Cây ăn quả: Chỉ đạo chăm sóc, bón phân để cây sinh trưởng phát triển tốt. Khơi thông hệ thống thoát nước, tránh ngập úng cục bộ để hạn chế nguồn bệnh phát sinh gây hại. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và dự tính dự báo chủ động phòng trừ kịp thời.

4. Đối với cây sắn: Chỉ đạo nhổ bỏ tiêu hủy các cây sắn mới trồng nhiễm bệnh khảm lá tại Đồng Lâm, Bồ Điền - Phong An; Hiền Lương, An Lỗ, Cao Ban - Phong Hiền; Phổ Lại - Phong Sơn - Phong Điền; Tây Xuân - Hương Xuân; Văn Xá Đông, Văn Xá Tây - Hương Văn - Hương Trà. Trước khi nhổ bỏ tiêu hủy phun trừ bọ phấn trắng môi giới truyền bệnh bằng các loại thuốc có hoạt chất Dinotefuran, Pymetrozine,.... Tăng cường kiểm tra trên diện tích trồng mới các vùng khác nhằm phát hiện các cây có triệu chứng nghi ngờ bệnh khảm lá (khảm vàng loang lổ trên lá, lá sắn xoăn, cong queo, nhăn nhúm,...) nhổ bỏ tiêu hủy, để hạn chế lây lan và trồng dặm bằng hom giống sạch bệnh đảm bảo mật độ.

5. Cây trồng khác (rau các loại, ngô,…): Do điều kiện thời tiết ít mưa, đất đang còn độ ẩm, tranh thủ chỉ đạo làm đất, gieo trồng sớm từ 7-10 ngày. Khuyến cáo nông dân sử dụng giống chất lượng, rõ nguồn gốc để gieo trồng. Thường xuyên theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

                                    Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

 

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.495.903
Truy câp hiện tại 33.262