Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/5 đến 31/5/2016
Ngày cập nhật 01/06/2016

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

(Từ ngày 25/5/2016 đến ngày 31/5/2016)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết:

          - Nhiệt độ: TB: 30,50C; Cao nhất: 390C; Thấp nhất: 25,60C.

          - Độ ẩm: TB: 77,3%; Thấp nhất: 43%.

          - Ngày mưa: 04 ngày.    

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

* Lúa Đông Xuân chính vụ: Thu hoạch cơ bản xong

* Lúa Đông Xuân muộn: Diện tích trổ xong 859 ha. Diện tích lúa chắc xanh: 350 ha (Vinh Hà, Vinh Thái– Phú Vang)

* Lúa Hè Thu sớm: Diện tích gieo sạ 191 ha (Hương Thủy: 75 ha, Phú Lộc: 116 ha), đang giai đoạn làm đòng.

* Lúa Hè Thu chính vụ: Kế hoạch sản xuất 25.302 ha. Diện tích đã làm đất 20.828 ha. Diện tích đã gieo sạ: 13.463 ha. Diện tích mạ đã gieo 44,1 ha (Phú Vang, Hương Trà, Quảng Điền). Diện tích nhiễm chua phèn 6 ha, tỷ lệ chết 20-70% (Quảng An, Quảng Phước-Quảng Điền). Diện tích bị ngập úng do mưa lớn ngày 28/5/2016 và 30/5/2016 phải gieo sạ lại: 3,5 ha (Tây An-Huế).

          b) Cây trồng khác

Cây trồng

     Diện tích (ha)

GĐST

Rau

2.002,0

937,0

Phát triển thân lá

Thu hoạch

Lạc

2.753,5

1.439,0

Phát triển quả

Thu hoạch

Khoai lang

1.970,0

Phát triển thân lá, củ

Cây sắn

6.923,0

Phát triển thân lá, củ

Ngô

           165,1         

         1033,5

Trổ cờ-Phát triển quả

Thu hoạch

Ném

190,0

Thu hoạch xong

Cây ăn quả

       3.459,0  

Phát triển thân cành, phát triển quả

Cây cà phê

         37,0

Phát triển thân cành, phát triển quả

Cây cao su

+ Kinh doanh

+ KTCB

+ Trồng mới (Phong Điền, A Lưới)

 

       5.434,0

       4.273,1

72,20

 

Phát triển cành lá

Phát triển cành lá

 

 

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua (từ 25 – 31/5/2016)

1. Trên cây lúa

          a) Lúa Đông Xuân muộn

          - Rầy nâu, rầy lưng trắng: Diện tích nhiễm 85ha (giảm 80 ha so với tuần trước), mật độ rầy 750-1.500 con/m2 (Vinh Hà, Vinh Thái-Phú Vang).

          - Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 650 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, bệnh cấp 1-3.

          Các đối tượng sinh vật khác như sâu cuốn lá nhỏ, chuột, lem lép hạt, … gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

          b) Lúa Hè Thu

          - Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 200,5 ha (tăng 200,5 ha so với tuần trước, giảm 999,5 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1-3 con/m2, nơi cao 10-20 con/m2, trong đó diện tích nhiễm trung bình 100 ha, diện tích nhiễm nặng 50,5 ha. Phân bố: Hương Trà 200 ha (nặng 50 ha), Phong Điền 0,5 ha (Phong Hiền).

- Các đối tượng sinh vật như bọ trĩ, chuột,… gây hại rải rác mật độ và tỷ lệ thấp. Lượng thuốc chuột đã sử dụng 250 kg (Racumin) (Hương Thủy, Phú Vang).

2. Cây trồng khác

          a) Cây cao su

Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh xì mủ, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng,... gây hại cục bộ, tỷ lệ bệnh thấp.

          b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 315 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 105 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 5- 10%, nơi cao 20%. Phân bố: Huế 10 ha (Thủy Biều); Hương Trà 250 ha (Hương Vân, Hương Hồ); Phong Điền 35 ha (Phong Thu); Hương Thủy 20 ha (Thủy Bằng).

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm 205 ha (không tăng so với tuần trước, tăng 205 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 30-40%. Phân bố: Huế 5 ha (Thủy Biều); Hương Trà 200 ha (Hương Vân, Hương Hồ).

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp sáp, bọ xít chích quả, bệnh vàng lá greening, ... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

          c) Cây Sắn

          - Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 100 ha (không tăng so với tuần trước, giảm 100 ha so với cùng kỳ năm trước), mật độ 1000-2000 con/m2, nơi cao 5.000 con/m2  (Hương Trà).

- Các đối tượng sinh vật gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp.

          d) Cây lạc

Các đối tượng sinh vật gây hại: sâu khoang, sâu ăn lá, lỡ cổ rễ, bệnh đốm lá, bệnh gỉ sắt gây hại mật độ và tỷ lệ thấp.

          e) Cây rau

- Sâu ăn lá: Diện tích nhiễm 35 ha (không tăng so với tuần trước), mật độ 5-10 con/m2, nơi cao 30 con/m2 (Hương Trà).

- Dòi đục lá: Diện tích nhiễm 30 ha (không tăng so với tuần trước), tỷ lệ hại 5-10% (Hương Trà).

- Bệnh khô đầu lá trên cây hành; sâu xanh da láng trên cây hẹ; sâu tơ, sâu xanh, bệnh đốm lá, héo rũ trên cây rau khác gây hại rải rác, mật độ và tỷ lệ bệnh thấp (Hương Trà, Quảng Điền, Phong Điền, Huế,...).

III. Dự kiến tình hình sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Cây lúa

+ Đông Xuân muộn: Rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn tiếp tục gây hại, có khả năng gây hại cục bộ giai đoạn lúa chắc xanh đến chín sáp. 

+ Hè Thu: Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại gia tăng trên diện tích nhiễm chưa được phun trừ, nhất lá các chân ruộng trũng, mặt ruộng không bằng phẳng, diện tích mới gieo sạ. Bọ trĩ gây hại trên diện tích gieo sạ không bón lót, chăm sóc kém. Chuột gây hại trên diện rộng nếu không tổ chức diệt chuột sớm, đồng loạt ngay từ đầu vụ. Các đối tượng sinh vật khác phát sinh gây hại mật độ, tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, phấn trắng, rụng lá corynespora, ... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh vàng lá greening, bệnh muội đen, rệp sáp, sâu đục thân, đục cành, bọt xít chích quả... gây hại trên cây ăn quả.

          - Bệnh héo rũ, bệnh đốm lá, sâu ăn tạp,... gây hại cây lạc; bệnh thán thư, khô đầu lá, sâu ăn tạp, dòi đục lá,..gây hại rau; nhện đỏ, bọ phấn, đốm lá,... gây hại cây sắn.

IV. Đề nghị

1. Trên cây lúa

          a) Đối với lúa Đông Xuân muộn

          - Kiểm tra các vùng nhiễm rầy mật độ cao đã chỉ đạo phun trừ để có biện pháp chỉ đạo, không để rầy tái phát gây hại nặng trên diện rộng.

          - Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý, phun trừ trên diện hẹp.

          b) Đối với Hè Thu

          - Đôn đốc các địa phương huy động các phương tiện máy móc để làm đất, đẩy nhanh tiến độ gieo sạ đảm bảo khung lịch thời vụ.

          - Hướng dẫn nông dân bón lót trước khi gieo sạ, chăm sóc, tỉa dặm, bón thúc sớm trên diện tích đẻ nhánh để cây phát triển khỏe, tăng khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh bất lợi và sinh vật gây hại.

          - Hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc trừ cỏ an toàn và hiệu quả theo Thông báo số 158/TTBVTV ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.

- Chỉ đạo công tác diệt chuột, ốc bươu vàng bằng mọi biện pháp để hạn chế mật độ, lây lan.

          - Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý.

2. Cây trồng khác         

a) Cây cao su: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý, phòng trừ trên diện hẹp hạn chế bệnh lây lan.

b) Cây bưởi Thanh trà: Hướng dẫn vệ sinh vườn, phòng trừ bệnh chảy gôm để hạn chế bệnh lây lan trên diện rộng. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời. Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bọ xít chích hút nơi có mật độ cao để bảo vệ quả đang phát triển.

c) Cây sắn: Theo dõi nhện đỏ gây hại và hướng dẫn các biện pháp chăm sóc, vệ sinh, thu gom lá bị hại nặng để tiêu hủy hạn chế lây lan. Tiếp tục theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp quản lý và phun trừ kịp thời.         d) Cây lạc: Đẩy nhanh tiến độ thu hoạch, nhất là đối với vùng gieo lạc Hè Thu khẩn trương làm đất, chuẩn bị giống để gieo đúng lịch thời vụ. Tiếp tục theo dõi các tượng sinh vật gây hại như: bệnh héo rũ, bệnh bệnh đốm nâu, đốm đen, rỉ sắt, sâu ăn lá … để có biện pháp phòng trừ trên diện hẹp.

e) Cây rau: Hướng dẫn nông dân trồng, chăm sóc, phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại bằng các loại thuốc bảo vệ thực vật được đăng ký trên cây rau, hướng dẫn nông dân sử dụng thuốc theo nguyên tắc ‘‘4 đúng’’ nhằm đảm bảo thời gian cách ly, an toàn thực phẩm cho người sử dụng. 

                                                             Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.457.630
Truy câp hiện tại 10.407