Tìm kiếm tin tức
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 22/02 đến 28/02/2017
Ngày cập nhật 01/03/2017

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CÂY TRỒNG ĐỊNH KỲ 7 NGÀY

 (Từ ngày 22/02/2017 đến ngày 28/02/2017)

I. Tình hình thời tiết và sinh trưởng của cây trồng

1. Thời tiết

          - Nhiệt độ: TB: 21,90C; Cao nhất: 30,20C; Thấp nhất: 16,40C

          - Độ ẩm: TB: 95,0%; Thấp nhất: 70,0%

          - Ngày mưa: 6 ngày. Lượng mưa: 20,5 mm

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

Cây trồng

Kế hoạch (ha)

Đã gieo trồng(ha)

Giai đoạn sinh trưởng

Cây lúa

28.638,0

28.144,8

(gieo sạ 27,654,1 ha, cấy 602.1 ha)

 

Trà sớm

 

4.559,85

 

Làm đòng: 144,0 ha

Đẻ nhánh: 4.415,85 ha

Trà chính vụ

 

23.118,45

Đẻ nhánh: 23.118,45 ha

Trà muộn

 

577,9

 

Mạ-đẻ nhánh: 466,50 ha

Mới gieo sạ: 111,4 ha

Lạc

3.122,3

2.219,2

Phân cành: 570 ha

Mới gieo -Nảy mầm:

1.649,2 ha

Ngô Xuân

1.301,9

791,5

Phát triển thân lá: 273,5 ha

Mới gieo -Nảy mầm: 518 ha

Cây sắn

7.125,0

3.531,3

Phát triển thân lá: 964,5 ha

Mới trồng -Nảy mầm: 2.566,8 ha

Cây rau các loại

2.756,4

1.056,1

Phát triển thân lá: 722,0 ha

Mới trồng -Nảy mầm: 334,1 ha

Đậu các loại

1.356,5

317,7

Phát tiển thân lá: 212,7

Mới gieo: 105,0 ha

Cây mía

151,0

34,0

2,0

Nảy mầm: 34,0 ha

Mới trồng: 2,0 ha

Ném

185,4

174,0

Đẻ nhánh

Khoai lang

1.737,4

440,4

Phát triển thân lá: 276,6 ha

Mới trồng: 163,8 ha

Cây ăn quả

3.328,0

3.328,0

Phát triển thân lá-ra hoa

Cây cao su

8.955,0

8.955,0

 

Kiến thiết cơ bản

 

2.249,0

 

Kinh doanh

 

6.706,0

Rụng lá sinh lý 70-100%, rải rác ra lộc non

 

- Lượng thuốc chuột đã sử dụng: 322 kg và thu 25.850 đuôi chuột.

II. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại 7 ngày qua

1. Trên cây lúa

          - Bệnh đạo ôn lá: Diện tích nhiễm khoảng 116 ha (tăng 85 ha tại Hương Trà: 14 ha, Quảng Điền: 1ha, Phú Vang: 65 ha, Phú Lộc: 5 ha so với tuần trước, giảm 7,6 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ bệnh 5-10%, bệnh cấp 1-3 (Phú Thanh-Phú Vang, Hương Phong-Hương Trà, Quảng Lợi-Quảng Điền, rải rác các HTX ở Phú Lộc), trong đó diện tích nhiễm trung bình 10 ha tỷ lệ bệnh 10-20% bệnh cấp 3, diện tích nhiễm nặng 0,55 ha tỷ lệ bệnh 30-40% bệnh cấp 5-7 (Phú Thạch-Lộc Điền-Phú Lộc, Hương Phú-Nam Đông).

          - Bọ trĩ: Diện tích nhiễm 170 ha (tăng 170 ha tại Phú Vang: 120 ha, Phú Lộc: 50 ha so với tuần trước, giảm 37 ha so với cùng kỳ năm trước) tỷ lệ hại 15-30%, trong đó diện tích nhiễm trung bình 10 ha tỷ lệ hại 30-60%, diện tích nhiễm nặng 2 ha tỷ lệ hại 60-70% (HTX Phú Sơn-Lộc Tiến-Phú Lộc).

          - Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 410 ha chủ yếu ở các chân ruộng thấp trũng (giảm 222 ha tại Hương Trà, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc, Phong Điền so với tuần trước, tăng 340 ha so với cùng kỳ năm trước) mật độ 1-3 con/m2; trong đó diện tích nhiễm trung bình 79 ha (giảm 33 ha), mật độ 3- <6 con/m2; diện tích nhiễm nặng 10 ha (giảm 6 ha) mật độ 6-20 con/m2 (Phân bố: Huế 10 ha, Hương Thủy 150 ha, Hương Trà 40 ha, Quảng Điền 20 ha, Phong Điền 25 ha, Phú Lộc 164 ha, Nam Đông 1,0 ha).

- Ngoài ra, chuột gây hại cục bộ, diện tích nhiễm 20 ha, tỷ lệ hại 5-10% (Hương Long, Thủy Biều, Thủy Xuân-Huế; rải rác các HTX tại Phú Lộc). Sâu cuốn lá nhỏ mật độ 3-5 con/m2, nơi cao 10 con/m2. Các đối tượng sinh vật gây hại khác như rầy các loại, dòi đục nõn, bệnh đốm nâu,… gây hại rải rác, mật độ tỷ lệ thấp.

2. Cây trồng khác

a) Cây cao su

- Tỷ lệ rụng lá sinh lý 70-100%, một số nơi đang ra lộc non.

- Các đối tượng sinh vật gây hại như bệnh xì mủ, bệnh loét sọc miệng cạo, đốm lá, héo đen đầu lá, … gây hại rải rác, tỷ lệ bệnh thấp.

b) Cây bưởi Thanh trà

- Bệnh chảy gôm: Diện tích nhiễm bệnh 210 ha (tăng 25 ha so với tuần trước, giảm 55 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 3-10%, nơi cao 20%. Phân bố: Huế 10 ha; Hương Trà 120 ha; Phong Điền 50 ha; Hương Thủy 20 ha, Nam Đông 5 ha.

- Bệnh muội đen: Diện tích nhiễm bệnh 210 ha (giảm 50 ha tại Hương Trà so với tuần trước, tăng 28 ha so với cùng kỳ năm trước), tỷ lệ bệnh 10-20%, nơi cao 30-40%. Phân bố: Huế 60 ha, Hương Trà 150 ha.

- Các đối tượng gây hại khác như: Sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, bệnh vàng lá greening,... gây hại mật độ và tỷ lệ hại thấp.

III. Dự kiến sinh vật gây hại trong thời gian tới

1. Trên cây lúa

Theo dự báo của Trung tâm Khí tượng thủy văn Thừa Thiên Huế, do ảnh hưởng không khí lạnh tăng cường nên các ngày 01-02/3/2017 và 07-08/3/2017 có mưa, mưa nhỏ, trời rét; xen kẽ là những ngày nắng ấm đêm và sáng trời lạnh, sương mù thuận lợi cho các đối tượng sinh vật phát sinh gây hại, nhất là bệnh đạo ôn có khả năng gây hại nặng cục bộ trên các giống nhiễm bệnh như JO2, BT7, Nếp, Xi23, HT1,…

 Sâu cuốn lá nhỏ dự kiến sẽ tiếp tục vũ hóa và sâu non nở gây hại cục bộ trên diện tích lúa xanh tốt, ven làng,...

Các đối tượng sinh vật gây hại khác như sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bọ trĩ, dòi đục nõn,… tiếp tục phát sinh phát triển trên đồng ruộng.

2. Cây trồng khác         

- Bệnh xì mủ, loét sọc miệng cạo, rụng lá Corynespora, bệnh héo đen đầu lá,... tiếp tục gây hại trên cây cao su.

- Bệnh chảy gôm, bệnh muội đen, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, đục cành, rệp,... gây hại trên cây ăn quả.

IV. Đề nghị         

1. Cây lúa

- Kiểm tra và chỉ đạo phun trừ bệnh đạo ôn trên các chân ruộng đang nhiễm bệnh và mới chớm xuất hiện khi thời tiết nắng ấm bằng các loại thuốc có hoạt chất Isoprothiolane (Fuji-one 40WP, Fu-army 40 EC, Fuan 40 EC, …), Tricyclazole như (Beam 75WP, Bamy 75 WP, Trizole 75WP, Flash 75WP, …),… Tổ chức kiểm tra kết quả phun trừ để có biện pháp quản lý, chỉ đạo kịp thời, hạn chế bệnh gây hại nặng và lây lan trên đồng ruộng.

- Theo dõi sâu cuốn lá nhỏ vũ hóa và dự kiến thời gian sâu non nở để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp.

- Hướng dẫn nông dân thường xuyên thăm đồng, theo dõi tình hình sinh trưởng và sinh vật gây hại để chủ động chăm sóc và áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) để hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật giai đoạn đẻ nhánh.

- Tiếp tục chỉ đạo các biện pháp diệt chuột, ốc bươu vàng để hạn chế mật độ, thiệt hại.

- Tăng cường công tác dự tính, dự báo nhằm phát hiện sớm các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và chỉ đạo phun trừ trên diện hẹp.

2. Cây trồng khác                  

a) Cây cao su: Hướng dẫn chăm sóc, bón phân, để cây ra lộc non tập trung, sớm ổn định tầng lá, hạn chế các bệnh hại lá phát sinh gây hại; theo dõi bệnh loét sọc miệng cạo, xì mủ…để phòng trừ kịp thời.

b) Cây ăn quả: Vệ sinh vườn, chăm sóc, bón phân để cây sinh trưởng phát triển, ra hoa tập trung, hạn chế ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh bất lợi (mưa, rét, sinh vật gây hại) đến quá trình ra hoa, đậu quả. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý và phòng trừ kịp thời.

c) Cây trồng khác (rau, sắn, ngô,…): Kiểm tra và đôn đốc gieo trồng đảm bảo theo kế hoạch sản xuất; chăm sóc, tỉa dặm, bón phân để cây sinh trưởng phát triển tốt. Theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Thừa Thiên Huế

Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Tổng truy cập 5.460.830
Truy câp hiện tại 11.645